Tài liệu Bài giảng An toàn người bệnh hướng dẫn phòng ngừa sự cố y khoa tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Vương Ánh Dương: AN TOÀN NGƢỜI BỆNH
HƢỚNG DẪN PHÕNG NGỪA SỰ CỐ Y
KHOA TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
TS.BS. Vương Ánh Dương, Trưởng phòng QLCL&CĐT
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh – Bộ Y tế
Nội dung trình bày
1. Sự cần thiết bảo đảm an toàn người bệnh
2. Bảo đảm an toàn người bệnh
3. Hướng dẫn nội dung Thông tư 43/2018/TT-BYT
Sự cần thiết
bảo đảm an
toàn người
bệnh
Bảo đảm an
toàn người
bệnh
Hướng dẫn nội
dung Thông tư
43/2018/TT-
BYT
3
AN TOÀN NGƯỜI BỆNH
• Là cung cấp dịch vụ y tế với sự giảm thiểu rủi ro và
nguy hại cho người sử dụng dịch vụ
• Là đảm bảo người bệnh được an toàn trong quá trình
CS, điều trị không để xảy ra các tổn thương bất ngờ
(ngoài diễn tiến bệnh lý)
Mô hình của PATH –Tổ chức Y tế Thế
giới
Bộ công cụ đánh giá thực thi về cải tiến chất lượng bệnh viện
(PATH)
H
iệ
u
q
u
ả
L
â
m
s
à
n
g
H
iệ
u
s
u
ấ
t
H
ƣ
ớ
n
g
v
ề
n
h
â
n
v
iê
n
Đ
iề
u
h
à
n
h
h
iệ
u
q
u
ả
An toàn
...
119 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 30/06/2023 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng An toàn người bệnh hướng dẫn phòng ngừa sự cố y khoa tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Vương Ánh Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
AN TOÀN NGƢỜI BỆNH
HƢỚNG DẪN PHÕNG NGỪA SỰ CỐ Y
KHOA TẠI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
TS.BS. Vương Ánh Dương, Trưởng phòng QLCL&CĐT
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh – Bộ Y tế
Nội dung trình bày
1. Sự cần thiết bảo đảm an toàn người bệnh
2. Bảo đảm an toàn người bệnh
3. Hướng dẫn nội dung Thông tư 43/2018/TT-BYT
Sự cần thiết
bảo đảm an
toàn người
bệnh
Bảo đảm an
toàn người
bệnh
Hướng dẫn nội
dung Thông tư
43/2018/TT-
BYT
3
AN TOÀN NGƯỜI BỆNH
• Là cung cấp dịch vụ y tế với sự giảm thiểu rủi ro và
nguy hại cho người sử dụng dịch vụ
• Là đảm bảo người bệnh được an toàn trong quá trình
CS, điều trị không để xảy ra các tổn thương bất ngờ
(ngoài diễn tiến bệnh lý)
Mô hình của PATH –Tổ chức Y tế Thế
giới
Bộ công cụ đánh giá thực thi về cải tiến chất lượng bệnh viện
(PATH)
H
iệ
u
q
u
ả
L
â
m
s
à
n
g
H
iệ
u
s
u
ấ
t
H
ƣ
ớ
n
g
v
ề
n
h
â
n
v
iê
n
Đ
iề
u
h
à
n
h
h
iệ
u
q
u
ả
An toàn
Ngƣời bệnh làm trung tâm
CẢNH BÁO CỦA TỔ CHỨC Y TẾ
THẾ GIỚI
6
Cứ 10 người bệnh, có 1 người
bệnh bị tổn hại trong khi tiếp
nhận dịch vụ KB, CB:
Trong đó: tới 50% nguyên nhân là
phòng tránh được
Sự cố y khoa do chăm sóc
không an toàn là 1 trong 10
nguyên nhân gây tử vong và
tổn thương hàng đầu trên thế
giới
Có tới 14,3% chi phí tại
BV là để điều trị hậu
quả các sự cố y khoa
gây ra
CẢNH BÁO CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ
GIỚI
7
Cứ 10 người bệnh, có tới
4 người bị tổn hại trong
chăm sóc sức khỏe ban
đầu và điều trị ngoại trú
Đầu tƣ cho an toàn
ngƣời bệnh có mang lại
lợi ích tài chính đáng kể
Sự cố y khoa và hành
nghề y khoa không an
toàn gây tổn hại cho hàng
triệu người bệnh và tốn
kém hàng tỷ dô la Mỹ mỗi
năm
CẢNH BÁO CỦA TỔ CHỨC Y TẾ THẾ
GIỚI
8
Phơi nhiễm với tia
phóng xạ là một vấn đề
quan tâm của sức khỏe
cộng đồng và an toàn
người bệnh
Nhiễm khuẩn bệnh
viện ảnh hưởng tới
10% số người bệnh
nhập viện
Chẩn đoán chậm và không
chính xác là 1 trong những
nguyên nhân phổ biến nhất
gây tổn hại cho người bệnh
và ảnh hưởng tới hàng triệu
người bệnh
Hơn 1 triệu người bệnh tử
vong do tai biến phẫu thuật
mỗi năm
“Industrial accident Prevention”,
1931 - Herbert William Heinrich
(1886- 1962 )
QUY TẮC HEINRICH VỀ ATNB:
1 TAI BIẾN NẶNG
29 TAI BIẾN NHẸ
300 NGUY CƠ TIỀM ẨN
SỰ CỐ Y KHOA
SỰ CỐ Y KHOA
SỰ CỐ Y KHOA
SỰ CỐ Y KHOA
Sự cố y khoa chạy thận nhân tạo
tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình
• Vào hồi 8 giờ 15 phút ngày 29/5/2017
• 18 người bệnh bị tai biến, trong đó 09 người bệnh tử vong
13
Sự cần thiết
bảo đảm an
toàn người
bệnh
Bảo đảm an
toàn người
bệnh
Hướng dẫn nội
dung Thông tư
43/2018/TT-
BYT
14
HOẠT ĐỘNG AN TOÀN NGƢỜI BỆNH
• Là thiết lập hệ thống và các quy trình quản lý sao cho
giảm thiểu tối đa các sai sót và gia tăng khả năng ngăn
chặn kịp thời các sự cố.
THỰC HIỆN 6 MỤC TIÊU TOÀN CẦU VỀ
AN TOÀN NGƢỜI BỆNH
Xác định
chính xác
người
bệnh
Giao tiếp
hiệu quả
An toàn sử
dụng
thuốc
Phẫu thuật
đúng vị trí,
ph.pháp và
đúng NB
Giảm nguy
cơ nhiễm
trùng BV
Giảm nguy
cơ và hậu
quả do ngã
CHỦ TRƢƠNG CHỈ ĐẠO (Đ/V BỘ Y TẾ)
• Quản lý Nhà nƣớc – VBQPPL: Thông tư, Quyết định do Bộ Y tế ban
hành liên quan đến chất lượng và an toàn người bệnh định hướng chiến
lược quốc gia và khái niệm về chất lượng, ATNB
• Quy định: Có một hệ thống quy chế, quy trình, hướng dẫn chuyên môn
kỹ thuật áp dụng cho các cơ sở KCB, nhân viên y tế và các dịch vụ y tế.
• Tài chính: Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam (VSS) phối hợp rà soát
hàng quý về sử dụng ngân sách BHYT và phân bổ vốn; Đề xuất cơ chế
thanh toán dựa trên mức điểm đánh giá chất lượng.
• Đạo tạo, báo cáo và giám sát: 83 tiêu chí đánh giá chất lượng BV hàng
năm, 16 chỉ số đo lường chất lượng BV, 8 tiêu chí đánh giá ATPT, hướng
dẫn chuẩn chất lượng chẩn đoán và điều trị đục thủy tinh thể. Tài liệu đào
tạo liên tục về QLCL-ATNB
Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế (VAMS - MOH)
CHỦ TRƢƠNG CHỈ ĐẠO (Đ/V CƠ SỞ KCB)
• Xây dựng kế hoạch: Thông tư 19, 43, Chương trình hành động QG là
căn cứ để các bệnh viện xây dựng kế hoạch, chiến lược về QLCL và
ATNB
• Đào tạo và Quản trị lâm sang: NVYT không được đào tạo về chất
lượng và an toàn ở trường ĐH Đã có chương trình đào tạo liên tục
dành cho mạng lưới QLCL, chuyên trách QLCL
• Quyền ngƣời bệnh: Thực hiện cam kết đồng ý phẫu thuật, thủ thuật và
kế hoạch chăm sóc, điều trị; Thực hiện khảo sát phản hồi, trải nghiệm
của người bệnh
• Tuân thủ quy chế, quy trình, hƣớng dẫn chuyên môn kỹ thuật: Vai
trò và trách nhiệm từng vị trí của NVYT được xác định rõ rang; Khảo
sát tuân thủ quy trình, kiểm định chất lượng lâm sàng chưa tốt; rà soát
thời gian chờ đợi KCB, chuyển khoa, chuyển viện và xuất viện.
THÔNG
TƢ
01/TT-
2013 VỀ
QLCL
XÉT
NGHIỆM
THÔNG
TƢ
19/TT-
2013 VỀ
QLCL
DỊCH
VỤ KCB
QĐ
4858/QĐ-
BYT THÍ
ĐIỂM BỘ
TIÊU CHÍ
CLBV
2013
QĐ
1313
cải tiến
QTKB,
CT 05,
09 về
đƣờng
dây
nóng
QĐ
6858/QĐ-
BYT BAN
HÀNH
CHÍNH
THỨC
BỘ TIÊU
CHÍ
CLBV
2016
QĐ
4276/QĐ-
BYT
CHƢƠNG
TRÌNH
HÀNH
ĐỘNG QG
VỀ NÂNG
CAO
NĂNG LỰC
QLCL KCB
ĐẾN NĂM
2025
QĐ
6859/Q
Đ-BYT
2016
về
khảo
sát
HLNB
19
Xây dựng các văn bản QLCL
Nâng cao chất lƣợng khám, chữa bệnh, khắc phục căn bản
tình trạng quá tải bệnh viện:
•Phát triển hệ thống khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng hoàn
chỉnh ở từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bên cạnh hệ
thống bệnh viện thuộc lực lượng vũ trang; tăng cường phối hợp
quân - dân y.
•Hoàn thiện hệ thống phác đồ, quy trình, hướng dẫn điều trị
thống nhất trong cả nước. Ban hành tiêu chí đánh giá, thực hiện
kiểm định độc lập, xếp hạng bệnh viện theo chất lượng phù hợp
với thông lệ quốc tế.
Nghị quyết số 20 Nghị quyết số 20-NQ/TW của Ban
chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XII chỉ đạo
20
• Thực hiện lộ trình thông tuyến KCB; lộ trình liên thông, công
nhận kết quả xét nghiệm, giữa các cơ sở KCB gắn với nâng cao
chất lượng dịch vụ và có chính sách khuyến khích người dân sử
dụng dịch vụ ngay tại tuyến dưới
• Phát triển mạng lưới bệnh viện vệ tinh; tăng cường đào tạo, luân
phiên cán bộ y tế, chuyển giao kỹ thuật cho tuyến dưới. Ban hành
danh mục dịch vụ kỹ thuật các tuyến phải có đủ năng lực thực
hiện, tiến tới bảo đảm chất lượng từng dịch vụ kỹ thuật đồng đều
giữa các tuyến.
Nghị quyết số 20 Nghị quyết số 20-NQ/TW của Ban
chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XII chỉ đạo
21
CƠ SỞ PHÁP LÝ CHO VIỆC TRIỂN
KHAI HOẠT ĐỘNG ATNB
• Luật khám bệnh, chữa bệnh
• Điều 7: Quyền được khám bệnh, chữa bệnh có chất lượng phù hợp với
điều kiện thực tế - “Được điều trị bằng phương pháp an toàn, hợp lý và
có hiệu quả theo các quy định chuyên môn kỹ thuật”.
• Điều 73: Xác định người hành nghề có sai sót hoặc không có sai sót
chuyên môn kỹ thuật
• Điều 74: Thành lập hội đồng chuyên môn
• Điều 75: Thành phần, nguyên tắc hoạt động và nhiệm vụ của hội đồng
chuyên môn
• Điều 76: Trách nhiệm của người hành nghề, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
khi xảy ra tai biến trong khám bệnh, chữa bệnh
• Điều 77: Xác định mức bồi thường thiệt hại do sai sót chuyên môn kỹ
thuật gây ra tai biến trong khám bệnh, chữa bệnh
Thông tƣ 19/2013/TT-BYT
Điều 7: Triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn ngƣời bệnh và
nhân viên y tế
• Thiết lập chương trình và xây dựng các quy định cụ thể bảo đảm an toàn
người bệnh và nhân viên y tế
• Bảo đảm môi trường làm việc an toàn cho người bệnh, khách thăm và nhân
viên y tế; tránh tai nạn, rủi ro, phơi nhiễm nghề nghiệp.
• Thiết lập hệ thống thu thập, báo cáo sai sót chuyên môn, sự cố y khoa tại các
khoa lâm sàng và toàn bệnh viện, bao gồm báo cáo bắt buộc và tự nguyện.
• Xây dựng quy trình đánh giá sai sót chuyên môn, sự cố y khoa để xác định
nguyên nhân gốc, nguyên nhân có tính hệ thống và nguyên nhân chủ quan của
nhân viên y tế; đánh giá các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra.
• Xử lý sai sót chuyên môn, sự cố y khoa và có các hành động khắc phục đối
với nguyên nhân gốc, nguyên nhân có tính hệ thống và nguyên nhân chủ quan
để giảm thiểu sai sót, sự cố và phòng ngừa rủi ro.
VBQPPL Quản lý Nhà nƣớc
Thông tư 19/2013/TT-BYT hướng dẫn các BV thiết lập hệ thống
QLCL trong BV và những nội dung trọng tâm về QLCL và ATNB
VBQPPL Quản lý Nhà nƣớc
Quyết định 4276/QĐ-BYT phê duyệt Chương trình hành động QG
về nâng cao năng lực QLCL KCB giai đoạn đến 2025.
Quy định, quy trình,
hƣớng dẫn chuyên môn
1. Các hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên môn
2. Các phác đồ điều trị
3. Tiêu chuẩn chất lượng điều trị
26
Quy định, quy trình, hƣớng dẫn chuyên
môn
Quyết định 7051/QĐ-
BYT ban hành hướng
dẫn XD một số chỉ số
cơ bản đo lường chất
lượng BV, gồm 16 chỉ
số thí điểm
Quy định, quy trình, hƣớng dẫn chuyên
môn
QĐ 4068/QĐ-BYT ban
hành hướng dẫn biên
soạn quy trình chuyên
môn và 26 quy trình thí
điểm
Quy định, quy trình, hƣớng dẫn chuyên
môn
QĐ 7482/QĐ-BYT ban
hành Bộ tiêu chí đánh giá
mức độ an toàn phẫu
thuật gồm 8 tiêu chí
Quy định, quy trình, hƣớng dẫn chuyên
môn
QĐ 7328/QĐ-BYT ban hành hướng dẫn chuẩn chất lượng về chẩn đoán
và điều trị Đục thuỷ tinh thể
Đào tạo-Báo cáo-Giám sát
Ban hành
tài liệu đào
tạo về
QLCL và
ATNB cho
các BV
Bộ tiêu chí chất lượng bệnh
viện
• PHIÊN BẢN 1: Quyết định số
4858/QĐ-BYT ngày
3/12/2013
• PHIÊN BẢN 2: Quyết định số
6858/QĐ-BYT ngày
18/11/2016
32
Bộ tiêu chí chất lƣợng bệnh viện của Bộ Y tế
•Tiêu chí D2.1: Phòng ngừa các nguy co, diễn
biến bất thường xảy ra với người bệnh
•Tiêu chí D2.2: Xây dựng hệ thống báo cáo, phân
tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc
phục
VBQPPL Quản lý Nhà nƣớc
Đã ban hành Thông tư 43/2018/TT-BYT hướng dẫn phòng
ngừa sự cố y khoa trong cơ sở khám chữa bệnh
HƢỚNG DẪN QUY TRÌNH BÁO
CÁO SỰ CỐ Y KHOA
ĐỔI MỚI
VĂN HÓA AN TOÀN NGƯỜI BỆNH
TỰ NGUYỆN BÁO CÁO SỰ CỐ Y
KHOA
ĐỔI MỚI VĂN HÓA ATNB
1. Không định kiến và cởi mở vỚI những sai sót,
sự cố y khoa không mong muốn
Quy chụp cá nhân
những người liên quan
đến sự cố
Văn hóa
giấu sự thật
Cách làm trên kém hiệu quả
70% do lỗi hệ thống
30% do lỗi cá nhân.
ĐỔI MỚI VĂN HÓA ATNB
2. ĐỔI MỚI GIẢI QUYẾT SAI SÓT/SỰ CỐ
SAI SÓT
XẢY RA
Cái gì sai
Ai làm sai
- Con người
- Thiết bị
- Quy trình
- Đào tạo
- Môi trường
Buộc tội cá
nhân
BIỆN PHÁP
KỶ LUẬT
BÁO CÁO BẮT BUỘC - TỰ NGUYỆN
Báo cáo tự nguyện Động viên, khen thưởng
Báo cáo bắt buộc Xử lí các trường hợp phát hiện không
báo cáo
Định hƣớng về chất lƣợng
trong y tế (Viện Y khoa Hoa Kỳ (2001)
Y tế cần phải:
oAn toàn (Safe)
oHiệu quả (Effective)
oNgười bệnh là trung tâm (Patient-Centered)
oKịp thời (Timely)
oHiệu suất cao (Efficient)
oCông bằng (Equitable)
Mô hình của PATH –Tổ chức Y tế Thế
giới
Bộ công cụ đánh giá thực thi về cải tiến chất lượng bệnh viện
(PATH)
H
iệ
u
q
u
ả
L
â
m
s
à
n
g
H
iệ
u
s
u
ấ
t
H
ƣ
ớ
n
g
v
ề
n
h
â
n
v
iê
n
Đ
iề
u
h
à
n
h
h
iệ
u
q
u
ả
An toàn
Ngƣời bệnh làm trung tâm
Ngăn ngừa sai lỗi thay vì khắc phục sai lỗi!
(PHÒNG BỆNH HƠN CHỮA BỆNH)
KHẨU HIỆU
•Làm đúng ngay từ đầu
•Làm đúng các lần tiếp theo
•Cải tiến liên tục (cải thiện liên tục)
Triết lý của QLCL
AN TOÀN NGƯỜI BỆNH
• Là cung cấp dịch vụ y tế với sự giảm thiểu rủi ro và
nguy hại cho người sử dụng dịch vụ
• Là đảm bảo người bệnh được an toàn trong quá trình
CS, điều trị không để xảy ra các tổn thương bất ngờ
(ngoài diễn tiến bệnh lý)
3.7
16.6
7.5 7.1
0
5
10
15
20
Mỹ Úc Canada Bỉ
%
t
ổ
n
g
s
ố
b
ện
h
n
h
ân
(*Source: Brennan TA et al., NEJM, 1991; 324:370-6;
TỶ LỆ NB BỊ TAI BIẾN DO SAI SÓT/SỰ CỐ Y KHOA
BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA TẠI CÁC BV
CỦA VIỆT NAM
• Theo số liệu báo cáo kiểm tra bệnh viện toàn quốc
năm 2013 cho thấy tỷ lệ tai biến y khoa tính trên số
lượt bệnh nhân điều trị nội trú là 0,12%. (Các tỷ lệ này
thấp hơn nhiều so với thực tế khi so sánh với các nước
phát triển có hệ thống báo cáo SCYK đầy đủ).
NGUYÊN NHÂN:
CHƯA CÓ HỆ THỐNG GHI NHẬN BÁO CÁO
SỰ CỐ Y KHOA
KQ NGHIÊN CỨU CỦA DỰ ÁN GIZ, NĂM 2015
• Anh quốc: Kéo dài ngày nằm viện 2000 triệu
Bảng/năm; 400 triệu bảng trả tranh chấp và
khoảng 2400 triệu Bảng bồi thường/năm.
Tại Mỹ: Tổng số chi phí giải quyết hậu quả
của các sự cố và nhầm lẫn y khoa lên tới
17000-29000 triệu US$/năm.
Ngoài ra: NB, công chúng sa sút niềm tin
đối với các cơ sở y tế.
HẬU QUẢ SAI SÓT, SỰ CỐ Y KHOA
SỰ CỐ Y KHOA LÀ
NỖI ĐAU KÉP:
“Ngƣời bệnh - Thầy thuốc”
NGƯỜI BỆNH: Tai nạn chồng lên tai nạn; Hậu quả
khó lường
THẦY THUỐC: đền bù, hầu tòa, bỏ nghề!
CẦN NGĂN CHẶN – PHÕNG NGỪA
SCYK
GIẢI PHÁP TOÀN CẦU VỀ
AN TOÀN NGƯỜI BỆNH
HỘI NGHỊ THƢỢNG ĐỈNH TOÀN CẦU VỀ AN
TOÀN NGƢỜI BỆNH, 4/2018 TẠI TOKYO,
NHẬT BẢN
• Thông qua Tuyên bố Tokyo về ATNB:
• Tuyên bố kêu gọi sự cam kết ở cấp độ chính trị cao nhất của Chính phủ
các nước đối với “Hành động Toàn cầu về An toàn người bệnh” để
giải quyết những thách thức toàn cầu và quốc gia về an toàn người
bệnh, nhằm hạn chế tối đa những sự cố và nguy cơ gây ra sự cố y
khoa có thế phòng tránh được cho tất cả mọi người bệnh và người
dân khi tiếp cận với hệ thống y tế;
• Ưu tiên đặt an toàn người bệnh trong các chính sách và chương trình
của ngành y tế trong các nỗ lực hướng tới bao phủ sức khoẻ toàn dân;
• Cam kết xây dựng năng lực lãnh đạo và quản lý để hỗ trợ chăm sóc lấy
người bệnh làm trung tâm, tăng cường các hệ thống ATNB, tạo văn hoá
an toàn và minh bạch, giáo dục và đào tạo NVYT về ATNB, gắn kết người
bệnh và GĐ, chia sẻ kiến thức về nguy cơ và thực hành và mô hình
thành công nhất để tăng hiệu quả và giảm thiểu sự cố xảy ra.
49
HOẠT ĐỘNG AN TOÀN NGƢỜI BỆNH
• Là thiết lập hệ thống và các quy trình
quản lý sao cho giảm thiểu tối đa các sai
sót và gia tăng khả năng ngăn chặn kịp
thời các sự cố.
Xây dựng hướng dẫn QG theo 6 mục tiêu toàn cầu về ATNB
Xác định
chính xác
người
bệnh
Giao tiếp
hiệu quả
An toàn sử
dụng
thuốc
Phẫu thuật
đúng vị trí,
ph.pháp và
đúng NB
Giảm nguy
cơ nhiễm
trùng BV
Giảm nguy
cơ và hậu
quả do ngã
Sự cần thiết
bảo đảm an
toàn người
bệnh
Bảo đảm an
toàn người
bệnh
Hướng dẫn nội
dung Thông tư
43/2018/TT-
BYT
52
ĐỔI MỚI
VĂN HÓA AN TOÀN NGƯỜI BỆNH
TỰ NGUYỆN BÁO CÁO SỰ CỐ Y
KHOA
Thực trạng quản lý và xử lý sự cố y khoa của Việt Nam
Chưa thống nhất về tên gọi và khái niệm sai sót y khoa, sai sót chuyên môn kỹ
thuật, sự cố y khoa, tai biến y khoa.
Bộ Y tế chưa ban hành quy trình xử lý sự cố y khoa.
Chưa có các đơn vị chuyên trách QL và xử l{ SCYK trong hệ thống ngành y tế.
Các CSYT chưa thống nhất mẫu báo cáo và loại sự cố y khoa cần phải báo cáo.
Các trường hợp sự cố y khoa không được thống kê và báo cáo đầy đủ.
Hầu hết các CSYT điều tra không có quy trình xử lý SCYK, mỗi BV thực hiện theo
cách riêng
Các BV có rút kinh nghiệm nội bộ sau mỗi SCYK nghiêm trọng xảy ra, nhưng bài
học kinh nghiệm hầu như chưa được tài liệu hóa và chia sẻ giữa các đơn vị .
NHỮNG RÀO CẢN
Lo vi phạm lỗi
Lo bị kỷ luật
Lo bị ảnh hưởng đến công việc
Sai lầm là không thể tránh khỏi và khó kiểm soát
Mất thời gian
Vô ích
Thiếu sự phản hồi
Không biết cần báo cáo và báo cáo như thể nào
ĐỔI MỚI VĂN HÓA ATNB
1. Không định kiến và cởi mở vỚI những sai sót,
sự cố y khoa không mong muốn
Quy chụp cá nhân
những người liên quan
đến sự cố
Văn hóa
giấu sự thật
Cách làm trên kém hiệu quả
70% do lỗi hệ thống
30% do lỗi cá nhân.
ĐỔI MỚI VĂN HÓA ATNB
2. ĐỔI MỚI GIẢI QUYẾT SAI SÓT/SỰ CỐ
SAI SÓT
XẢY RA
Cái gì sai
Ai làm sai
- Con người
- Thiết bị
- Quy trình
- Đào tạo
- Môi trường
Buộc tội cá
nhân
BIỆN PHÁP
KỶ LUẬT
BÁO CÁO BẮT BUỘC - TỰ NGUYỆN
Báo cáo tự nguyện Động viên, khen thưởng
Báo cáo bắt buộc Xử lí các trường hợp phát hiện không
báo cáo
PHÁP LÝ
Xác định trách nhiệm tập thể,cá
nhân gây ra sai sót chuyên môn;
Kỹ thuật, giải quyết khiếu nại tố
cáo và tranh chấp trong khám
bệnh, chữa bệnh
Xử trí cấp cứu tại chỗ
Khuyến cáo phòng ngừa
tránh lặp lại sự cố lần 2 hoặc
xảy ra sự cố tương tự tại
đơn vị khác
CHUYÊN MÔN
Sự cố y khoa
Sự cố y khoa xảy ra theo các
cấp độ (nhẹ -> nghiêm trọng)
Xác định nguyên nhân gây ra
sự cố
PHẠM VI CỦA THÔNG TƢ
NHẬN DIỆN SỰ CỐ Y KHOA ?
Thế nào là sự cố y khoa?
Ngoại trừ nguyên nhân do diễn biến bệnh lý hoặc cơ địa người bệnh
Sự cố y khoa (Adverse
Event) là các tình
huống không mong
muốn xảy ra trong quá
trình: • Chẩn đoán
• Chăm sóc
• Điều trị
Tác
động
khách
quan
Tổn hại đến
SK, tính mạng
của NB
SỰ CỐ Y KHOA???
Phân loại SCYK
NC0. Chưa
có tổn
thương
NC1. Tổn
thương
nhẹ
NC2. Tổn
thương
trung bình
NC3. Tổn
thương
nặng
1. Tổn thương nhẹ là tổn thương tự hồi phục hoặc không cần can
thiệp điều trị.
2. Tổn thương trung bình là tổn thương đòi hỏi can thiệp điều trị,
kéo dài thời gian nằm viện, ảnh hưởng đến chức năng lâu dài.
3. Tổn thương nặng là tổn thương đòi hỏi phải cấp cứu hoặc can
thiệp điều trị lớn, gây mất chức năng vĩnh viễn hoặc gây tử vong.
STT Mô tả sự cố y khoa
Phân nhóm
Theo diễn
biến tình
huống
Theo mức độ tthg đến sức
khoẻ, tính mạng NB
(Cấp độ nguy cơ-NC)
1 Tình huống có nguy cơ gây ra sự cố (near miss) A Chưa xảy ra (NC0)
2 Sự cố đã xảy ra, chưa tác động trực tiếp đến người bệnh B
Tổn thương nhẹ (NC1)
3
Sự cố đã xảy ra tác động trực tiếp đến người bệnh, chưa
gây nguy hại.
C
4
Sự cố đã xảy ra tác động trực tiếp đến người bệnh, cần
phải theo dõi hoặc đã can thiệp điều trị kịp thời nên
không gây nguy hại
D
5
Sự cố đã xảy ra gây nguy hại tạm thời và cần phải can
thiệp điều trị
E
Tổn thương trung bình
(NC2)
6
Sự cố đã xảy ra, gây nguy hại tạm thời, cần phải can thiệp
điều trị và kéo dài thời gian nằm viện
F
7 Sự cố đã xảy ra gây nguy hại kéo dài, để lại di chứng G
Tổn thương nặng (NC3)
(kèm theo bảng SCYK
nghiêm trọng)
8 Sự cố đã xảy ra gây nguy hại cần phải hồi sức tích cực H
9 Sự cố đã xảy ra có ảnh hưởng hoặc trực tiếp gây tử vong I
PHÂN LOẠI SCYK THEO MỨC ĐỘ TỔN THƢƠNG
VÍ DỤ MỨC ĐỘ TỔN THƢƠNG DO SỰ CỐ CÙNG
NGUYÊN NHÂN NHẦM NGƢỜI BỆNH
MỨC ĐỘ
SỰ CỐ
TỔN THƯƠNG TRÊN NGƯỜI
0: CHƯA XẢY RA
Đã có nguy cơ xảy ra tai biến do
nhầm lẫn nhưng chưa dẫn đến nguy
hại
Chuẩn bị nhầm bn để làm thủ thuật, phẫu thuật,
xét nghiệm, nhưng chưa thực hiện thì tự phát
hiện.
1: TỔN THƯƠNG
NHẸ
Đã có nhầm lẫm nhưng chưa gây
hậu quả cho bệnh nhân HOẶC hậu
quả nhẹ
Đã rút máu lấy XN thì phát hiện nhầm bn, phải rút
máu lại.
3: TỔN THƯƠNG
TRUNG BÌNH
Nhầm lẫn dẫn đến hậu quả gây
thương tật
Phẫu thuật nhầm bệnh nhân, nhầm vị trí gây
thương tật cho bệnh nhân.
4: TỔN THƯƠNG
NẶNG
Nhầm lẫn dẫn đến hậu quả nghiêm
trọng, gây tử vong
Phẫu thuật nhầm bệnh nhân, nhầm vị trí, sai sót
gây tử vong cho bệnh nhân.
Ví dụ:
• TÌNH HUỐNG: Lấy nhầm ống xét nghiệm chứa
chất chống đông Heparin cho xét nghiệm huyết học,
hoặc ngược lại ống chứa EDTA cho XN sinh hóa
Có phải là SCYK NCO ?
Ví dụ
NB BỊ KÉO DÀI
THỜI GIAN ĐIỀU
TRỊ
Chẩn
đoán
sai
Nhầm ống
lấy máu
giữa XN SH
& HH
Kêt
quả XN
sai
ĐD/KTV
chƣa đủ
KT về lấy
máu XN
WHY? WHY? WHY? WHY?
Ví dụ:
• TÌNH HUỐNG: Sử dụng 1 khăn lau để lau toàn bộ
các buồng bệnh (sạch, nhiễm) của khoa sản
Có phải là SCYK NCO ?
Ví dụ
NHIỀU SẢN PHỤ
SAU MỔ BỊ KÉO
DÀI THỜI GIAN
ĐIỀU TRỊ TỶ LỆ
NKVM
SẢN
TĂNG
DÙNG 1
khăn lau để
lau toàn bộ
các buồng
PHÒNG CS
SAU MỔ
ĐẺ NHIỄM
KHUẨN
NVVS chƣa
đƣợc ĐT về
QT VS
buồng bệnh
WHY? WHY? WHY? WHY?
Ví dụ:
TÌNH HUỐNG: NB phản ánh thái độ cáu gắt của
nhân viên bảo vệ khi yêu cầu NB lấy số khám bệnh.
Có phải là SCYK NCO ?
Cãi cọ xảy ra giữa NV bảo vệ
và người bệnh, dọa nạt
“thích thì ra ngoài đánh
nhau”
Sự thật vụ bảo vệ bệnh viện
đánh ngƣời nhà bệnh nhân
chảy máu đầu vì xin vào thăm
bố
Nguyên nhân: Do Bảo vệ BV yêu cầu NB khi lấy số KB
phải xuất trình Thẻ BHYT (mà NB chỉ có sổ KB)
BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA ?
MẪU
BÁO CÁO
SỰ CỐ Y
KHOA
HÌNH THỨC BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA:
- Tự nguyện: □
- Bắt buộc: □
Số báo cáo/Mã số sự cố:
Ngày báo cáo: / /
Đơn vị báo
cáo:..
Ngày xảy ra sự cố: / / Thời gian:
Thông tin ngƣời bệnh Đối tƣợng xảy ra sự cố
Họ và tên:
Số bệnh án:
Ngày sinh:
Giới tính: Khoa/phòng
□ Người bệnh
□ Người nhà/khách đến thăm
□ Nhân viên y tế
□ Trang thiết bị/cơ sở hạ tầng
Nơi xảy ra sự cố
Khoa/phòng/vị trí xảy ra sự cố (ví dụ: khoa ICU, khuôn
viên bệnh viện)
Vị trí cụ thể (ví dụ: nhà vệ sinh, bãi đậu xe,)
Đề xuất giải pháp ban đầu
Phân loại ban đầu về sự cố
□ Chưa xảy ra □ Đã xảy ra
Thông tin ngƣời báo cáo
Họ tên: Số điện thoại: Email:
□ Điều dưỡng (chức danh): □ Người bệnh □ Người nhà/khách
đến thăm
□ Bác sỹ (chức danh): □ Khác (ghi cụ thể):
Người chứng kiến 1: Người chứng kiến 2:
Đánh giá ban đầu về mức độ ảnh hƣởng của sự cố
□ Nặng
□ Trung bình
□ Nhẹ
Thông báo cho Bác sĩ điều trị/ngƣời có trách nhiệm
□ Có □ Không □ Không ghi nhận
Ghi nhận vào hồ sơ bệnh án, giấy tờ liên quan
□ Có □ Không □ Không ghi nhận
Thông báo cho người nhà hoặc người bảo hộ
□ Có □ Không □ Không ghi nhận
Thông báo cho người bệnh
□ Có □ Không □ Không ghi nhận
Điều trị/xử lí ban đầu đã được thực hiện
Mô tả ngắn gọn về sự cố
STT Mô tả sự cố y khoa
Phân nhóm
Hình thức BC Theo diễn
biến tình
huống
Theo mức độ tthg đến sức
khoẻ, tính mạng NB
(Cấp độ nguy cơ-NC)
1 Tình huống có nguy cơ gây ra sự cố (near miss) A Chưa xảy ra (NC0)
Báo cáo tự
nguyện
2
Sự cố đã xảy ra, chưa tác động trực tiếp đến người
bệnh
B
Tổn thương nhẹ (NC1)
3
Sự cố đã xảy ra tác động trực tiếp đến người bệnh,
chưa gây nguy hại.
C
4
Sự cố đã xảy ra tác động trực tiếp đến người bệnh,
cần phải theo dõi hoặc đã can thiệp điều trị kịp
thời nên không gây nguy hại
D
5
Sự cố đã xảy ra gây nguy hại tạm thời và cần phải
can thiệp điều trị
E
Tổn thương trung bình (NC2)
6
Sự cố đã xảy ra, gây nguy hại tạm thời, cần phải can
thiệp điều trị và kéo dài thời gian nằm viện
F
7 Sự cố đã xảy ra gây nguy hại kéo dài, để lại di chứng G
Tổn thương nặng (NC3)
(kèm theo bảng SCYK nghiêm
trọng)
Báo cáo bắt
buộc
8
Sự cố đã xảy ra gây nguy hại cần phải hồi sức tích
cực
H
9
Sự cố đã xảy ra có ảnh hưởng hoặc trực tiếp gây tử
vong
I
PHÂN LOẠI SCYK THEO MỨC ĐỘ TỔN THƢƠNG
DANH MỤC SCYK NGHIÊM TRỌNG
(NC3)
1. SỰ CỐ PHẪU THUẬT
2. SỰ CỐ DO TRANG THIẾT BỊ
3. SỰ CỐ LQ ĐẾN QUẢN LÝ NGƯỜI BỆNH
4. SỰ CỐ LQ ĐẾN CHĂM SÓC TẠI CS KBCB
5. SỰ CỐ DO MÔI TRƯỜNG
6. SỰ CỐ ĐƯỢC CHO LÀ PHẠM TỘI HÌNH SỰ
DANH MỤC SỰ
CỐ Y KHOA
NGHIÊM
TRỌNG (NC3)
SỰ CỐ PHẪU THUẬT
1. Phẫu thuật sai vị trí (bộ phận cơ thể)
Là phẫu thuật ở vị trí cơ thể người bệnh không đúng với những dữ kiện ghi trong
hồ sơ bệnh án, ngoại trừ những tình huống khẩn cấp như:
A. Thay đổi vị trí phẫu thuật xảy ra quá trình phẫu thuật
B. Sự thay đổi này được chấp thuận.
2. Phẫu thuật sai người bệnh:
Là phẫu thuật trên người bệnh không đúng với những dữ kiện về nhận diện người
bệnh ghi trong hồ sơ bệnh án.
3. Phẫu thuật sai phương pháp (sai quy trình) gây tổn thượng nặng:
Là phương pháp phẫu thuật thực hiện không đúng với kế hoạch phẫu thuật đã đề ra
trước đó, ngoại trừ những tình huống khẩn cấp như:
A. Thay đổi phương pháp phẫu thuật xảy ra trong quá trình phẫu thuật.
B. Sự thay đổi này được chấp thuận.
4. Bỏ quên y dụng cụ, vật tư tiêu hao trong cơ thể người bệnh sau khi kết thúc phẫu
thuật hoặc những thủ thuật xâm lấn khác:
Ngoại trừ:
A. Y dụng cụ đó được cấy ghép vào người bệnh (theo chỉ định).
B. Y dụng cụ đó có trước phẫu thuật và được chủ ý giữ lại.
C. Y dụng cụ không có trước phẫu thuật được chủ ý để lại do có thể nguy hại
khi lấy bỏ. Ví dụ như: những kim rất nhỏ hoặc những mảnh vỡ ốc vít.
5. Tử vong xảy ra trong toàn bộ quá trình phẫu thuật (tiền mê, rạch da, đóng da) hoặc
ngay sau phẫu thuật trên người bệnh có phân loại ASA độ I.
SỰ CỐ DO TRANG THIẾT BỊ
6. Tử vong hoặc di chứng nặng liên quan tới thuốc, thiết bị hoặc sinh phẩm
7. Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến việc sử dụng hoặc
liên quan đến chức năng của y dụng cụ trong quá trình chăm sóc người bệnh khác
với kế hoạch đề ra ban đầu.
8. Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến thuyên tắc khí nội
mạch trong quá trình chăm sóc, điều trị người bệnh.
Ngoại trừ: Những thủ thuật ngoại thần kinh hoặc tim mạch được xác định có nguy
cơ thuyên tắc khí nội mạch cao.
SỰ CỐ LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ NGƢỜI BỆNH
9. Giao nhầm trẻ sơ sinh
10. Người bệnh trốn viện bị tử vong hoặc bị di chứng nghiêm trọng
11. Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do tự tử tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
DANH MỤC SỰ
CỐ Y KHOA
NGHIÊM
TRỌNG (NC3)
SỰ CỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHĂM SÓC TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
12. Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến lỗi dùng thuốc:
Bao gồm: Cho một loại thuốc mà biết người bệnh có tiền sử dị ứng thuốc và tương
tác thuốc có khả năng đưa đến tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng.
Ngoại trừ: Những khác biệt có lý do của việc lựa chọn thuốc và liều dùng trong xử
trí lâm sàng.
13. Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến tán huyết do truyền
nhầm nhóm máu
14. Sản phụ tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng liên quan đến quá trình chuyển dạ,
sinh con:
Bao gồm những sự cố xảy ra trong thời kỳ hậu sản (42 ngày sau sinh).
Ngoại trừ:
A. Thuyên tắc phổi hoặc thuyên tắc ối
B. Gan nhiễm mỡ cấp tính trong thai kỳ
C. Bệnh cơ tim.
15. Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do hạ đường huyết trong thời
gian điều trị.
16. Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng (vàng da nhân) do tăng bilirubin
máu ở trẻ sơ sinh.
17. Loét do tì đè độ 3 hoặc 4 xảy ra trong lúc nằm viện.
18. Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do tập vật lý trị liệu gây sang
chấn cột sống
19. Nhầm lẫn trong cấy ghép mô tạng.
Bao gồm nhầm lẫn tinh trùng hoặc trứng trong thụ tinh nhân tạo
DANH MỤC SỰ
CỐ Y KHOA
NGHIÊM
TRỌNG (NC3)
SỰ CỐ DO MÔI TRƢỜNG
20. Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do điện giật.
Ngoại trừ: Những sự cố xảy ra do điều trị bằng điện (sốc điện phá rung hoặc
chuyển nhịp bằng điện chọn lọc).
21. Tai nạn do thiết kế đường oxy hay những loại khí khác cung cấp cho người bệnh
như:
A. Nhầm lẫn chất khí. Hoặc
B. Chất khí lẫn độc chất
22. Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do bỏng phát sinh do bất kỳ
nguyên nhân nào khi được chăm sóc tại cơ sở.
23. Người bệnh tử vong hoặc di chứng nghiêm trọng do té ngã trong lúc được chăm
sóc y tế tại cơ sở.
SỰ CỐ ĐƢỢC CHO LÀ PHẠM TỘI HÌNH SỰ
24. Giả mạo nhân viên y tế để điều trị cho người bệnh
25. Bắt cóc (hay dụ dỗ) người bệnh ở mọi lứa tuổi
26. Tấn công tình dục người bệnh trong khuôn viên bệnh viện
27. Gây tử vong hoặc thương tích nghiêm trọng cho người bệnh hoặc nhân viên y tế
trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
28. Các sự cố y khoa nghiêm trọng khác (NC3 loại G, H, I) không đề cập trong các
mục từ 1 đến 27
DANH MỤC SỰ
CỐ Y KHOA
NGHIÊM
TRỌNG (NC3)
PHÂN LOẠI VÀ TÌM NGUYÊN NHÂN
SỰ CỐ Y KHOA ?
Phân loại sự cố y khoa
(Dành cho cán bộ chuyên trách)
Theo mức độ
tổn thương.
Theo nhóm
sự cố.
Theo nhóm
nguyên
nhân.
Phân
loại
theo
nhóm
SCYK
II. Phân loại sự cố theo nhóm sự cố (Incident type)
1. Thực hiện quy trình kỹ thuật,
thủ thuật chuyên môn
□ Không có sự đồng ý của người bệnh/người nhà (đối với những kỹ thuật, thủ
thuật quy định phải ký cam kết)
□ Không thực hiện khi có chỉ định
□ Thực hiện sai người bệnh
□ Thực hiện sai thủ thuật, quy trình, phương pháp điều trị
□ Thực hiện sai vị trí phẫu thuật, thủ thuật
□ Bỏ sót dụng cụ, vật tư tiêu hao trong quá trình phẫu thuật
□ Tử vong trong thai kỳ
□ Tử vong khi sinh
□ Tử vong sơ sinh
2. Nhiễm khuẩn bệnh viện
□ Nhiễm khuẩn huyết □ Nhiễm khuẩn vết mổ
□ Viêm phổi □ Nhiễm khuẩn tiết niệu
□ Các loại nhiễm khuẩn khác
3. Thuốc và dịch truyền
□ Cấp phát sai thuốc, dịch truyền □ Bỏ sót thuốc, liều thuốc
□ Thiếu thuốc □ Sai thuốc
□ Sai liều, sai hàm lượng □ Sai người bệnh
□ Sai thời gian □ Sai đường dùng
□ Sai y lệnh
4. Máu và các chế phẩm máu
□ Phản ứng phụ, tai biến khi truyền máu
□ Truyền nhầm máu, chế phẩm máu
□ Truyền sai liều, sai thời điểm
5. Thiết bị y tế
□ Thiếu thông tin hướng dẫn sử dụng
□ Lỗi thiết bị
□ Thiết bị thiếu hoặc không phù hợp
6. Hành vi
□ Khuynh hướng tự gây hại, tự tử □ Có hành động tự tử
□ Quấy rối tình dục bởi nhân viên □ Trốn viện
□ Quấy rối tình dục bởi người bệnh/ khách đến thăm
□ Xâm hại cơ thể bởi người bệnh/khách đến thăm
7. Tai nạn đối với người bệnh □ Té ngã
8. Hạ tầng cơ sở □ Bị hư hỏng, bị lỗi □ Thiếu hoặc không phù hợp
9. Quản lý nguồn lực, tổ chức
□ Tính phù hợp, đầy đủ của dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
□ Tính phù hợp, đầy đủ của nguồn lực
□ Tính phù hợp, đầy đủ của chính sách, quy định, quy trình, hướng dẫn chuyên
môn
10. Hồ sơ, tài liệu, thủ tục hành
chính
□ Tài liệu mất hoặc thiếu □ Cung cấp hồ sơ tài liệu chậm
□ Tài liệu không rõ ràng, không hoàn chỉnh □ Nhầm hồ sơ tài liệu
□ Thời gian chờ đợi kéo dài □ Thủ tục hành chính phức tạp
11. Khác □ Các sự cố không đề cập trong các mục từ 1 đến 10
IV. Phân loại sự cố theo nhóm nguyên nhân gây ra sự cố
1. Nhân viên □ Nhận thức (kiến thức, hiểu biết, quan niệm)
□ Thực hành (kỹ năng thực hành không đúng quy định, hướng
dẫn chuẩn hoặc thực hành theo quy định, hướng dẫn sai)
□ Thái độ, hành vi, cảm xúc
□ Giao tiếp
□ Tâm sinh lý, thể chất, bệnh lý
□ Các yếu tố xã hội
2. Ngƣời bệnh □ Nhận thức (kiến thức, hiểu biết, quan niệm)
□ Thực hành (kỹ năng thực hành không đúng quy định, hướng
dẫn chuẩn hoặc thực hành theo quy định, hướng dẫn sai)
□ Thái độ, hành vi, cảm xúc
□ Giao tiếp
□ Tâm sinh lý, thể chất, bệnh lý
□ Các yếu tố xã hội
3. Môi trƣờng
làm việc
□ Cơ sở vật chất, hạ tầng, trang thiết bị
□ Khoảng cách đến nơi làm việc quá xa
□ Đánh giá về độ an toàn, các nguy cơ rủi ro của môi trường
làm việc
□ Nội quy, quy định và đặc tính kỹ thuật
4. Tổ chức,
dịch vụ
□ Các chính sách, quy trình, hướng dẫn chuyên môn
□ Tuân thủ quy trình thực hành chuẩn
□ Văn hóa tổ chức
□ Làm việc nhóm
5. Yếu tố bên
ngoài
□ Môi trường tự nhiên
□ Sản phẩm, công nghệ và cơ sở hạ tầng
□ Quy trình, hệ thống dịch vụ
6. Khác □ Các yếu tố không đề cập trong các mục từ 1 đến 5
Phân
loại
theo
nhóm
nguyên
nhân
Phân
loại
theo
mức độ
tổn
thƣơng
STT Mô tả sự cố y khoa
Phân nhóm
Theo diễn biến
tình huống
Theo mức độ tthg đến
sức khoẻ, tính mạng NB
(Cấp độ nguy cơ-NC)
1
Tình huống có nguy cơ gây ra sự cố (near
miss)
A Chưa xảy ra (NC0)
2
Sự cố đã xảy ra, chưa tác động trực tiếp
đến người bệnh
B
Tổn thương nhẹ (NC1)
3
Sự cố đã xảy ra tác động trực tiếp đến
người bệnh, chưa gây nguy hại.
C
4
Sự cố đã xảy ra tác động trực tiếp đến
người bệnh, cần phải theo dõi hoặc đã
can thiệp điều trị kịp thời nên không gây
nguy hại
D
5
Sự cố đã xảy ra gây nguy hại tạm thời và
cần phải can thiệp điều trị
E
Tổn thương trung bình
(NC2)
6
Sự cố đã xảy ra, gây nguy hại tạm thời,
cần phải can thiệp điều trị và kéo dài
thời gian nằm viện
F
7
Sự cố đã xảy ra gây nguy hại kéo dài, để
lại di chứng
G
Tổn thương nặng (NC3)
(kèm theo bảng SCYK
nghiêm trọng)
8
Sự cố đã xảy ra gây nguy hại cần phải hồi
sức tích cực
H
9
Sự cố đã xảy ra có ảnh hưởng hoặc trực
tiếp gây tử vong
I
Con người Phương tiện Quy trình
Quản lý
Nguyªn nh©n
ROUTE CAUSE ANALYSIS –FISH BONE TECHNIQUE
Môi trường Chính sách
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GỐC
SAI SÓT
SỰ CỐ
Sơ đồ diễn tiến luồng công việc
Nhận mẫu Dán barcode Nhập máy
Phân tích phòng xét nghiệm
Giai đoạn xét nghiệm
in kết quả
Duyệt, ký kết quả
Giai đoạn trước xét nghiệm
Giai đoạn sau xét nghiệm
89
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ CỐ
Nhầm KQXN
Huyết học từ
BN K→ BN H
Mẫu
BP
Hóa
chất, TB
Môi
trường
làm việc
Con
người
Quy
trình
Lấy nhầm mẫu BP
Mẫu bênh phẩm không đạt yêu cầu về
chất lượng
Thiết bị không chính
xác gây sai số
Hóa chất không đảm
bảo chất lượng
Không tuân thủ quy trình
Do năng lực
Không
được đào
tạo về quy
trình
Không có
quy trình
Quy trình
chưa đầy
đủ cụ thể,/
không còn
phù hợp
với thực
tế
Ồn ào,
gây mất
tập trung
áp lực về
thời gian
trả kết
quả, đặc
thù công
việc
James Reason - Human Error 1990
ĐDV
đưa
nhầm
thuốc
cho NB
Khoa
Dược
cấp
nhầm
thuốc
BS
viết
chữ
xấu NB uống
nhầm
thuốc
ĐDHC
sao
nhầm
thuốc
Vì sao? Vì sao? Vì sao? Vì sao? Vì sao?
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN GỐC
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỰ CỐ Y KHOA
Nội dung Sự cố y khoa 1 Sự cố y khoa 2 Sự cố y khoa 3
Sự cố Lấy nhầm chất chống
đông giữa XN huyết học
và XN Hoá sinh
Nhầm hàm lượng thuốc
khi kê đơn trên phần
mềm kê đơn ngoại trú
Sử dụng 1 khăn lau để
lau toàn bộ các buồng
bệnh (sạch, nhiễm) của
khoa sản
Hậu quả Sai lệch kết quả xét
nghiệm
Uống thuốc quá hoặc
không đủ liều
Tỷ lệ NKVM tại khoa
Sản tăng bất thường
Nguyên
nhân gốc
Điều dưỡng/ KTV tại
các khoa chưa nắm được
kiến thức về lấy máu xét
nghiệm
- Nhầm hàm lượng
thuốc có cùng tên gọi
- Không duyệt đơn
thuốc cẩn thận
Nhân viên vệ sinh chưa
được đào tạo về quy
trình vệ sinh buồng
bệnh
Khuyến cáo/
giải pháp
Tập huấn, đào tạo bổ
sung kiến thức
- Đổi màu các thuốc
cùng tên và khác hàm
lượng
- Bố trí dược sĩ đại học
duyệt đơn thuốc
- Tổ chức đào tạo cho
NVVS
- Bố trí khăn lau riêng
biệt
- Tăng cường giám sát
NVVS
Hiệu quả Độ tin cậy của xét
nghiệm cao hơn
Tỷ lệ nhầm hàm lượng
thuốc giảm
Tỷ lệ NKVM giảm hẳn
HƢỚNG DẪN PHÕNG NGỪA SCYK
SỰ CỐ Y
KHOA:
BÁO CÁO SCYK
XỬ LÝ SỰ CỐ Y
KHOA
Sơ đồ báo cáo
SCYK
BV trực
thuộc Sở
BV trực
thuộc Bộ
BCTN
1 2
Phát hiện SCYK
Nhận diện &
phân loại
B
C
T
N
:
N
C
0
,
N
C
1
,
N
C
2
Đơn vị ghi nhận
SCYK tại cơ sở
KB, CB
Báo cáo LĐ Khoa
(LĐ BV)
BCBB: NC3
Sở Y tế
(P. NVY)
Bộ Y tế
(Cục QLKCB)
BCBB
Báo cáo LĐ BV
1: Vb hỏa tốc, điện tử
2: TV & nguy cơ TV tiếp: B/c <1giờ
Sơ đồ xử lý
SCYK tại
CS KBCB
Tiếp nhận SCYK
Phân loại SCYK
Nhóm chuyên gia P QLCL
hoặc Đơn vị có SCYK
Phân tích nguyên nhân
Giải pháp và khuyến
cáo phòng ngừa
Phản hồi cho cá nhân,
tổ chức báo cáo SCYK
T/L nhóm ch.gia phân tích
sự cố (Do LĐ BV th.lập và chủ trì)
Phân tích nguyên nhân
Thực hiện và giám
sát thực hiện GPPN
N
C
0,
N
C
1
Một số SCYK Toàn bộ SCYK
THÔNG TƢ 43/2018/TT-BYT
Mục tiêu
• Bảo đảm an toàn cho người bệnh, hạn chế tối
đa các SCYK có thể phòng ngừa được
Phạm vi
• Hướng dẫn thống nhất quy định liên quan đến
nhận diện, phân loại, báo cáo sự cố và một số
nguyên tắc cơ bản việc khắc phục, xử lý, xác
định nguyên nhân, phòng ngừa sự cố
PHÁP LÝ
Xác định trách nhiệm tập thể,cá
nhân gây ra sai sót chuyên môn;
Kỹ thuật, giải quyết khiếu nại tố
cáo và tranh chấp trong khám
bệnh, chữa bệnh
Xử trí cấp cứu tại chỗ
Khuyến cáo phòng ngừa
tránh lặp lại sự cố lần 2 hoặc
xảy ra sự cố tương tự tại
đơn vị khác
CHUYÊN MÔN
Sự cố y khoa
Sự cố y khoa xảy ra theo các
cấp độ (nhẹ -> nghiêm trọng)
Xác định nguyên nhân gây ra
sự cố
PHẠM VI CỦA THÔNG TƢ
NỘI DUNG THÔNG TƢ 43/2018/TT-BYT
Thông tư gồm 6 Chương, 16 Điều
• Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
• Chương II. BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA
• Chương III. PHÂN TÍCH, PHẢN HỒI VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ Y KHOA
• Chương IV. KHUYẾN CÁO VÀ KHẮC PHỤC ĐỂ PHÒNG NGỪA
SỰ CỐ Y KHOA
• Chương V. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
• Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chƣơng I. Quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tƣợng áp dụng
1. H/dẫn báo cáo SCYK, phân tích, phản hồi và xử l{ SCYK;
khuyến cáo, cảnh báo và khắc phục để phòng ngừa SCYK và
trách nhiệm thực hiện.
2. Không áp dụng đối với phòng ngừa SCYK trong hoạt động
tiêm chủng, tác dụng không mong muốn của thuốc (ADR) và
biến cố bất lợi (AE) của các thử nghiệm lâm sàng.
3. Thông tư này áp dụng đối với các CS KB, CB và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan.
.
Chƣơng I. Quy định chung
Điều 2. Giải thích từ ngữ
• Sự cố y khoa (Adverse Event) là các tình huống không mong muốn
xảy ra trong quá trình chẩn đoán, chăm sóc và điều trị do các yếu tố
khách quan, chủ quan mà không phải do diễn biến bệnh lý hoặc cơ địa
người bệnh, tác động sức khỏe, tính mạng của người bệnh.
• Tình huống có nguy cơ gây ra sự cố (near-miss) là tình huống đã xảy
ra nhưng chưa gây hậu quả hoặc gần như xảy ra nhưng được phát hiện
và ngăn chặn kịp thời, chưa gây tổn thương đến sức khỏe của người
bệnh.
• Nguyên nhân gốc là nguyên nhân ban đầu có mối quan hệ nhân quả
trực tiếp dẫn đến việc xảy ra SCYK, nguyên nhân gốc có thể khắc
phục được để phòng ngừa sự cố y khoa.
Chƣơng I. Quy định chung
Điều 3. Nguyên tắc thiết lập hệ thống báo cáo sự cố
1. Phòng ngừa, tránh tái diễn SCYK và không nhằm mục
đích khác.
2. Phòng ngừa SCYK được khuyến khích, động viên và
được bảo vệ.
3. Hồ sơ phòng ngừa SCYK được quản l{ theo quy chế
bảo mật thông tin.
4. Phòng ngừa SCYK là trách nhiệm của lãnh đạo và
NVYT làm việc trong cơ sở KB,CB.
Chƣơng II. BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA
Điều 4. Nhận diện sự cố
• Khi phát hiện SCYK, NVYT có tr.nhiệm nhận diện và phân biệt SCYK.
Điều 5. Báo cáo và ghi nhận sự cố y khoa
1. Báo cáo SCYK bao gồm:
a) NC0, NC1, NC2: Báo cáo tự nguyện.
b) Báo cáo bắt buộc:
• NC3
• SCYK gây tử vong cho 01 NB và nghi ngờ có nguy cơ tiếp tục gây
tử vong cho NB tiếp theo hoặc SCYK gây tử vong cho 02 NB trở lên
trong cùng một tình huống, hoàn cảnh hoặc do cùng một nguyên
nhân.
Chƣơng II. BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA
2. Hình thức báo cáo:
a) Báo cáo tự nguyện được thực hiện bằng văn bản hoặc
báo cáo điện tử. Trường hợp cần báo cáo khẩn cấp thì có
thể báo cáo trực tiếp hoặc báo cáo qua điện thoại nhưng
sau đó vẫn phải thực hiện ghi nhận lại bằng văn bản.
b) Báo cáo bắt buộc
Báo cáo bằng văn bản hỏa tốc hoặc báo cáo điện tử đối với
SCYK gây tổn thương nặng (NC3) quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng đối với các SCYK
nghiêm trọng quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 5 Thông tư
này, phải báo cáo trước bằng điện thoại trong thời hạn 01
giờ, kể từ khi phát hiện sự cố.
Chƣơng II. BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA
3. Báo cáo và ghi nhận SCYK tại cơ sở KB, CB
a) Báo cáo sự cố y khoa
•Báo cáo tự nguyện:
• Người báo cáo:
• Người trực tiếp gây ra SCYK
• hoặc người phát hiện SCYK.
• Nội dung báo cáo:
• Mẫu Báo cáo SCYK
• Đảm bảo thông tin tối thiểu (Địa điểm, thời điểm và mô tả, đánh giá sơ bộ về sự cố, tình
trạng của người bị ảnh hưởng, biện pháp xử l{ ban đầu).
•Báo cáo bắt buộc:
• Người báo cáo:
• Người trực tiếp gây ra SCYK hoặc người phát hiện SCYK.
• Lãnh đạo Khoa
• Nội dung báo cáo:
• Mẫu Báo cáo SCYK
• Đảm bảo đẩy đủ thông tin
Chƣơng II. BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA
3. Báo cáo và ghi nhận SCYK tại cơ sở KB, CB
b) Ghi nhận sự cố y khoa:
• Phòng QLCL, Tổ QLCL hoặc nhân viên chuyên trách về QLCL là bộ phận
tiếp nhận và quản l{ SCYK.
• Ghi nhận các báo cáo trực tiếp, báo cáo qua điện thoại – ghi lại vào
Mẫu Báo cáo SCYK để lưu giữ.
• Tất cả các SCYK được báo cáo phải được ghi nhận và lưu giữ vào hồ sơ
hoặc vào hệ thống báo cáo SCYK trực tuyến.
• Đối với các SCYK nghiêm trọng quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 5
phải được chia sẻ báo cáo đến cơ quan quản l{ trực tiếp của CS KB, CB
và Bộ Y tế.
Chƣơng II. BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA
4. Báo cáo và ghi nhận SCYK tại Sở Y tế:
Phòng Nghiệp vụ Y, Sở Y tế là đơn vị đầu mối tiếp nhận báo cáo, phân loại
SCYK của các CS KB, CB thuộc thẩm quyền quản lý bao gồm:
-CS KB, CB nhà nước
-CS KBCB tư nhân
-CS KBCB thuộc Y tế Bộ, Ngành (trừ cơ sở thuộc Bộ Quốc phòng)
5. Báo cáo và ghi nhận SCYK tại Bộ Y tế:
Cục Quản l{ Khám chữa bệnh là đơn vị đầu mối tiếp nhận báo cáo, phân
loại SCYK của các CSYT trực thuộc Bộ Y tế.
Chƣơng II. BÁO CÁO SỰ CỐ Y KHOA
Điều 6. Tổng hợp báo cáo SCYK
1. CS KB, CB: Tổng hợp BC SCYK gửi cơ quan QL định kz 6 tháng/ lần.
2. Sở Y tế: Phòng Nghiệp vụ Y, Sở Y tế:
• Tổng hợp, đưa ra danh mục SCYK theo mức độ nghiêm trọng và tần suất
xảy ra để xác định xu hướng của các nhóm SCYK.
• Ban hành các khuyến cáo phòng ngừa SCYK chung cho các đơn vị trực
thuộc.
• Định kz hàng qu{ tổng hợp các khuyến cáo báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản l{
Khám, chữa bệnh).
3. Bộ Y tế: Cục Quản l{ Khám, chữa bệnh:
• Tổng hợp báo cáo định kz và báo cáo đột xuất của các CS KB, CB trực thuộc
Bộ Y tế và báo cáo tổng hợp của các Sở Y tế.
• Định kz hàng qu{ phân tích báo cáo thống kê SCYK quốc gia.
• B/hành các khuyến cáo ph/ngừa SCYK chung cho các CS KB, CB toàn quốc.
Chƣơng III. PHÂN TÍCH, PHẢN HỒI VÀ XỬ
LÝ SCYK
Điều 7. Phân loại SCYK
•Sau khi tiếp nhận báo cáo SCYK xảy ra, bộ phận tiếp nhận và
quản l{ SCYK của CS KB, CB phải tiến hành phân loại theo cả 3
tiêu chí dưới đây:
• Theo mức độ tổn thương đối với NB tại Phụ lục I.
• Theo nhóm sự cố tại Mục II Phụ lục IV.
• Theo nhóm nguyên nhân tại Mục IV Phụ lục IV.
•Đối với các sự cố được xác định là tổn thương nặng (NC3) cần
tiếp tục phân loại theo nguyên nhân quy định tại Danh mục SCYK
nghiêm trọng tại Phụ lục II.
Chƣơng III. PHÂN TÍCH, PHẢN HỒI VÀ
XỬ LÝ SCYK
Điều 8. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân gốc
1. Phân tích tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
a)Bộ phận tiếp nhận và quản l{ SCYK:
• Sự cố NC0, NC1:
• Phân tích sơ bộ về mức độ nghiêm trọng và tần suất
• Đề xuất danh mục SCYK và nhóm chuyên gia phân tích SCYK
• Báo cáo người đứng đầu CS KB, CB theo định kz 1 tuần 1 lần.
• Sự cố NC2, NC3:
• Báo cáo ngay với người đứng đầu CS KBCB.
b) Người đứng đầu CS KB, CB chịu trách nhiệm: Thành lập nhóm chuyên gia, do
lãnh đạo CS KB, CB điều hành:
• Tiến hành phân tích Nguyên nhân gốc (và trả lời câu hỏi đó là nguyên nhân đơn lẻ hay hệ
thống?) và Yếu tố ảnh hưởng
• Đưa ra khuyến cáo biện pháp phòng ngừa
• Sự cố có tính chất hệ thống, có khả năng xảy ra tại các CS KBCB tương tự khác phải báo cáo
CQQL để đưa ra khuyến cáo, phòng ngừa chung.
c) Thời hạn 60 ngày, từ ngày nhận báo cáo phải đề xuất GP và KC phòng ngừa.
Chƣơng III. PHÂN TÍCH, PHẢN HỒI VÀ
XỬ LÝ SỰ CỐ Y KHOA
2. Phân tích tại Sở Y tế (P NVY):
• Rà soát lọc ra những SCYK chưa được báo cáo đầy đủ, rõ ràng hoặc nguyên
nhân, giải pháp do CS KB, CB đề xuất chưa phù hợp.
• Báo cáo Giám đốc Sở Y tế để thành lập nhóm chuyên gia của Sở Y tế xem
xét tìm nguyên nhân gốc, giải pháp phòng ngừa.
• Chỉ đạo CS KB, CB nơi xảy ra SCYK nghiêm trọng được quy định tại điểm b
Khoản 1 Điều 5 tiến hành điều tra xác minh, phân tích sự cố theo Mẫu
tìm hiểu và phân tích sự cố tại Phụ lục IV trong thời hạn 60 ngày.
3. Phân tích tại Bộ Y tế (Cục QLKCB):
• Rà soát những SCYK chưa được báo cáo đầy đủ, rõ ràng hoặc nguyên nhân
gốc, giải pháp do CS KB, CB đề xuất chưa phù hợp
• Báo cáo Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực KBCB để thành lập nhóm chuyên gia
xem xét tìm nguyên nhân gốc, giải pháp phòng ngừa.
• Chỉ đạo CS KB, CB trực thuộc Bộ Y tế, nơi xảy ra SCYK nghiêm trọng được
quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 5 tiến hành điều tra xác minh, phân
tích sự cố theo Mẫu tìm hiểu và phân tích sự cố tại Phụ lục IV trong thời
hạn 60 ngày.
Chƣơng III. PHÂN TÍCH, PHẢN HỒI VÀ XỬ LÝ
SỰ CỐ Y KHOA
Điều 9. Xử lý và phản hồi về báo cáo, xử lý SCYK
1. Xử lý sự cố y khoa
a) NVYT làm việc trong CS KB, CB khi phát hiện SCYK phải xử lý ngay để bảo đảm an
toàn cho NB trước khi báo cáo cho bộ phận tiếp nhận và quản lý sự cố y khoa.
b) Sở Y tế chỉ đạo trực tiếp CS KB, CB trực thuộc các biện pháp bảo đảm an toàn cho NB và
tiến hành điều tra, báo cáo nhanh cho Bộ Y tế trong thời hạn 24 giờ kể từ khi xảy ra sự cố
đối với SCYK quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 5.
c) Bộ Y tế chỉ đạo trực tiếp CS KB, CB trực thuộc biện pháp bảo đảm an toàn cho NB và
tiến hành điều tra, báo cáo nhanh trong thời hạn 24 giờ kể từ khi xảy ra sự cố đối với SCYK
quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 5.
2. Phản hồi về báo cáo, xử lý sự cố y khoa
a) Bộ phận tiếp nhận và quản lý SCYK của CS KB, CB phản hồi lại thông tin cho các cá
nhân, tổ chức có báo cáo SCYK tại buổi giao ban của khoa, phòng, bệnh viện.
b) Đơn vị đầu mối của Bộ Y tế, Sở Y tế phản hồi lại thông tin cho các cá nhân, tổ chức có
báo cáo SCYK bằng văn bản.
Chƣơng IV. KHUYẾN CÁO VÀ KHẮC PHỤC
ĐỂ PHÕNG NGỪA SỰ CỐ Y KHOA
Điều 10. Khuyến cáo phòng ngừa sự cố y khoa
1. Khuyến cáo phòng ngừa để cảnh báo tránh lặp lại SCYK tương
tự, được đưa ra từ nguyên nhân gốc của mỗi SCYK cụ thể.
2. Phòng NVY-Sở Y tế rà soát, tổng hợp và đưa ra khuyến cáo
chung cho toàn tỉnh.
3. Cục QL KCB-Bộ Y tế rà soát, tổng hợp và đưa ra khuyến cáo
quốc gia.
4. Truyền thông về các khuyến cáo trên:
1. Bản tin nội bộ của CS KBCB;
2. Văn bản chỉ đạo của cơ quan quản l{;
3. Chuyên mục về An toàn NB của các trang thông tin điện tử, báo, tạp
chí chuyên ngành,
4. Buổi tọa đàm trên các phương tiện truyền thông đại chúng.
Chƣơng IV. KHUYẾN CÁO VÀ KHẮC PHỤC
ĐỂ PHÕNG NGỪA SỰ CỐ Y KHOA
Điều 11. Khắc phục để phòng ngừa sự cố y khoa
1. Lãnh đạo CS KBCB:
1. Ban hành kế hoạch, triển khai giải pháp, khuyến cáo
phòng ngừa SCYK.
2. Chỉ đạo và giám sát việc thực hiện khuyến cáo phòng
ngừa SCYK theo kế hoạch.
2. SYT/ BYT:
1. Chỉ đạo và giám sát các CS KBCB trực thuộc, nơi đã xảy
ra SCYK triển khai thực hiện các hoạt động khắc phục
phòng ngừa theo kế hoạch đã ban hành.
2. Chỉ đạo và giám sát CS KBCB thực hiện khuyến cáo
chung, khuyến cáo quốc gia.
Chƣơng V. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của NVYT và CS KBCB
1. Nhận thức về sự cần thiết của phòng ngừa, tránh tái diễn SCYK.
2. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư này.
3. Giữ bí mật, ẩn danh tính của cá nhân hay của CS KBCB báo cáo SCYK. Phân
công Bộ phận tiếp nhận và quản l{ SCYK là đơn vị đầu mối có quyền tra cứu
và công bố thông tin về báo cáo SCYK.
4. Xây dựng các quy định, quy trình, hướng dẫn, khuyến khích tự nguyện báo
cáo SCYK.
5. Hướng dẫn, quản l{ báo cáo SCYK, ban hành cơ chế khuyến khích báo cáo
tự nguyện và chế tài xử l{ đối với các SCYK thuộc danh mục bắt buộc mà
không được báo cáo.
6. Tổng hợp, phân tích, báo cáo số liệu kết quả xử l{ SCYK trong CS KB, CB và
đưa ra khuyến cáo phòng ngừa.
Chƣơng V. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương và Y tế Bộ, Ngành
1. Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của Sở Y tế quy định tại Thông tư này.
2. Giữ bí mật, ẩn danh tính của cá nhân hay của CS KB, CB báo cáo SCYK.
Phân công cá nhân, đơn vị đầu mối có quyền tra cứu và công bố thông
tin về báo cáo sự cố y khoa.
3. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện, quản l{, kiểm tra, đánh giá hoạt động an toàn
NB của các CS KB, CB trên địa bàn tỉnh, thành phố.
4. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định, hướng dẫn về an toàn NB cấp
Quốc gia.
5. Tổ chức tập huấn cho các CS KB, CB trực thuộc về báo cáo phòng ngừa sự
cố y khoa.
6. Đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có báo cáo giá trị giúp cho
Sở Y tế ban hành được các giải pháp và khuyến cáo phòng ngừa sự cố y
khoa.
Chƣơng V. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế
1. Thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của Bộ Y tế quy định tại Thông tư này.
2. Giữ bí mật, ẩn danh tính của cá nhân hay của CS KBCB báo cáo SCYK. Phân công
cá nhân, đ.vị đầu mối có quyền tra cứu và công bố thông tin về báo cáo SCYK.
3. Chủ trì hoặc phối hợp xây dựng, sửa đổi, bổ sung các VBQPPL, các HD chmôn về
ATNB trình Bộ trưởng BYT hoặc cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các VBQPPL, các
h.dẫn ch.môn về ATNB cho các CS KBCB toàn quốc.
5. Phối hợp với Trung tâm ADR Quốc gia, Cục QL Dược-Bộ Y tế để thu thập, tổng
hợp, th.dõi các SCYK về thuốc, trừ ng.nhân do tác dụng không mong muốn của
thuốc và chuyển tiếp các báo cáo lq đến tác dụng không mong muốn của thuốc
đến Trung tâm ADR Quốc gia.
6. Đầu mối tổ chức các HĐ ch.môn g/q các vấn đề về ch.môn, kỹ thuật, chỉ đạo, HD
các hoạt động NCKH và HTQT trong lĩnh vực ATNB, phòng ngừa SCYK.
7. XD CS quốc gia, chương trình hành động QG về ATNB, phòng ngừa SCYK.
8. Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách, chương trình hành động
về an toàn NB ở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
9. Tham mưu cho Bộ trưởng BYT những vấn đề CĐ và cơ quan truyền thông quan
tâm về SCYK.
10. Phát hiện và cảnh báo các nguy cơ SCYK mới xuất hiện.
11. Đề xuất khen thưởng đối với tập thể, cá nhân.
Chƣơng V. Điều khoản thi hành
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2019.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
KẾT LUẬN
• Thiết lập hệ thống báo cáo SCYK là cần thiết
• Phòng ngừa SCYK đã được luật hóa (bằng văn bản quy phạm
pháp luật)
• Khẩn trương chỉ đạo triển khai nội dung Thông tư hướng dẫn:
• Đơn vị chưa triển khai: Khẩn trương thiết lập hệ thống báo cáo
• Đơn vị đã triển khai: Rà soát để thống nhất quy trình và biểu mẫu theo
thống nhất tại Thông tư
• Thực hiện nghiêm túc yêu cầu báo cáo với SCYK cần báo cáo
bắt buộc (đặc biệt scyk quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5)
• Thay đổi quan điểm, cách nhìn để khuyến khích báo cáo tự
nguyện/ đổi mới và phát động văn hóa an toàn người bệnh
119
XIN TRÂN
TRỌNG CẢM
ƠN!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_an_toan_nguoi_benh_huong_dan_phong_ngua_su_co_y_kh.pdf