Tài liệu Bài giảng 5: Các lý thuyết khủng hoảng tài chính: Bài giảng 5
Các lý thuyết
khủng hoảng tài chính
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Học kỳ Hè 2015
Đỗ Thiên Anh Tuấn
1
Nội dung trình bày
Tổng quan về khủng hoảng tài chính
Khủng hoảng tài chính sv. khủng hoảng kinh tế
Đo lường khủng hoảng tài chính
Tóm lược lịch sử khủng hoảng tài chính
Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính
Các lý thuyết khủng hoảng tài chính
Vai trò của chính phủ
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam?
2
Tổng quan về khủng hoảng tài chính
Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế
Thế giới phẳng
Dòng vốn quốc tế tăng nhanh và khó dự báo
Tính phụ thuộc và gắn kết giữa các thị trường tài chính
Tính phức tạp trong cấu trúc tài chính
Sự “cách tân” trong các tài sản tài chính
Sự yếu kém của hệ thống thể chế: điều tiết, giám sát, dự
báo
Khủng hoảng quy mô lớn, tần suất cao và khả năng lây
lan rộng
3
Khủng hoảng tài chính sv.
khủng hoảng kinh tế
Khủng hoảng tài chính: trạng thái sụt gi...
54 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng 5: Các lý thuyết khủng hoảng tài chính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng 5
Các lý thuyết
khủng hoảng tài chính
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
Học kỳ Hè 2015
Đỗ Thiên Anh Tuấn
1
Nội dung trình bày
Tổng quan về khủng hoảng tài chính
Khủng hoảng tài chính sv. khủng hoảng kinh tế
Đo lường khủng hoảng tài chính
Tóm lược lịch sử khủng hoảng tài chính
Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính
Các lý thuyết khủng hoảng tài chính
Vai trò của chính phủ
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam?
2
Tổng quan về khủng hoảng tài chính
Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế
Thế giới phẳng
Dòng vốn quốc tế tăng nhanh và khó dự báo
Tính phụ thuộc và gắn kết giữa các thị trường tài chính
Tính phức tạp trong cấu trúc tài chính
Sự “cách tân” trong các tài sản tài chính
Sự yếu kém của hệ thống thể chế: điều tiết, giám sát, dự
báo
Khủng hoảng quy mô lớn, tần suất cao và khả năng lây
lan rộng
3
Khủng hoảng tài chính sv.
khủng hoảng kinh tế
Khủng hoảng tài chính: trạng thái sụt giảm mạnh
trong ngắn hạn về giá trị của các tài sản tài chính, các
tổ chức tài chính, và sự đổ vỡ của hệ thống tài chính
Khủng hoảng kinh tế: trạng thái kinh tế dài hạn
được đặc trưng bởi tình trạng thất nghiệp, giảm phát
và sự suy giảm sản xuất, tiêu dùng và đầu tư trong
nền kinh tế
4
Phân biệt khủng hoảng kinh tế
5
Một vài đặc tính so sánh giữa khủng hoảng tài chính và
khủng hoảng kinh tế
Khủng hoảng tài chính Khủng hoảng kinh tế
Nền kinh tế tiền tệ Nền kinh tế thực
Liên quan đến cấu trúc tài chính Liên quan đến cấu trúc nền kinh tế
Mức giá tài sản tài chính (S&P 500,
NYSE)
Sản lượng (GDP)
Đầu tư tài chính Đầu tư thực
Bong bóng giá tài sản (chứng khoán, bất
động sản)
Mức giá chung của nền kinh tế (lạm phát,
CPI)
Sự sụp đổ các định chế tài chính Suy giảm sản lượng, thất nghiệp, đình trệ
sản xuất, tồn kho
Dòng chu chuyển vốn quốc tế (FDI, FII,
vay nợ quốc tế)
Quan hệ xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ
Tác động đến nền kinh tế thực Tác động đến nền kinh tế tiền tệ 6
Các loại khủng hoảng tài chính
Khủng hoảng tiền tệ (cán cân thanh toán)
Khủng hoảng ngân hàng
Khủng hoảng nợ [quốc gia]
Khủng hoảng kép
Khủng hoảng “bong bóng” tài sản
Khủng hoảng nợ dưới chuẩn
Khủng hoảng nợ công
7
Dấu hiệu trước cuộc khủng hoảng
Tự do hóa tài chính
Tự do hóa tài khoản vốn
Tỷ giá được cố định hay gần như cố định
Sự yếu kém của hệ thống tài chính, nhất là các ngân
hàng trong nước
Tăng trưởng quá nóng của thị trường chứng khoán,
bất động sản
Hệ thống thể chế, giám sát không theo kịp sự cách tân
của thị trường tài chính
8
Một số chỉ báo: lý thuyết
Chỉ báo CC BC DC Tham khảo
Tài khoản vãng lai
Tỷ giá hối đoái thực + + Kaminsky et al. (1998); Berg and Pattillo (1999); Kamin et al. (2001); Edison
(2003); Dermirg¨uc¸- Kunt và Detragiache (2000); Eichengreen và Arteta (2000)
Tăng trưởng xuất khẩu - - Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Edison
(2003); Marchesi (2003)
Tăng trưởng nhập khẩu + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Edison (2003)
Điều khoản thương mại - - - Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Kamin et al. (2001);
Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (2000); Lanoie và Lemarbre (1996)
Tài khoản vãng lai so với GDP - - - Berg và Pattillo (1999); Kamin et al. (2001); Eichengreen và Arteta (2000);
Lanoie và Lemarbre (1996); Marchesi (2003)
Tài khoản vốn
M2 so với dự trữ ngoại tệ + + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Kamin et al. (2001); Edison
(2003); Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (2000); Eichengreen và Arteta (2000)
Tốc độ tăng dự trữ ngoại tệ - - Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Edison (2003); Marchesi (2003)
Lãi suất thực nội địa + + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Edison (2003); Dermirg¨uc¸-
Kunt và Detragiache (2000)
Chênh lệch lãi suất huy động và
cho vay
+ Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Edison (2003)
Tiền gửi ngân hàng thương mại - Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999); Edison (2003)
Dự trữ so với tài sản ngân hàng - Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (1997)
9
Một số chỉ báo: lý thuyết
Khu vực tài chính
Tốc độ tăng M1 và M2 + Kamin et al. (2001)
Số tiền tệ M2 + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999);
Edison (2003)
Tỷ lệ tín dụng nội địa so với GDP + + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999);
Edison (2003); Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache
(2000); Eichengreen và Arteta (2000)
Lãi suất thực nội địa + + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999);
Edison (2003); Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache
(2000)
Chênh lệch lãi suất huy động và cho vay + Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999);
Edison (2003)
Tiền gửi ngân hàng thương mại - Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999);
Edison (2003)
Tỷ lệ dự trữ so với tài sản của ngân hàng - Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (1997)
10
Một số chỉ báo: lý thuyết
Khu vực công
Thâm hụt ngân sách so với GDP + Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (2000);
Eichengreen và Arteta (2000)
Tỷ lệ giữa nợ công so với GDP + + + Kamin et al., (2001); Lanoie và Lemarbre (1996);
Eichengreen và Arteta (2000)
Tăng trưởng sản xuất công
nghiệp
- Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999);
Edison (2003)
Thay đổi giá cổ phiếu - Kaminsky et al. (1998); Berg và Pattillo (1999);
Edison (2003)
Lạm phát + + Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (1997); Lanoie
và Lemarbre (1996); Marchesi (2003)
GDP đầu người - - Dermirg¨uc¸-Kunt và Detragiache (1997);
Eichengreen và Arteta (2000); Lanoie và
Lemarbre (1996); Marchesi (2003)
Tăng trưởng tiết kiệm quốc gia - Lanoie và Lemarbre (1996)
11 Nguồn: Lestano, Jan Jacobs và Gerard H. Kuper (2003)
Một số chỉ báo: thực nghiệm
12
Nguồn: Lestano, Jan Jacobs và Gerard H. Kuper (2003)
Đo lường khủng hoảng tài chính
Sự sụt giảm giá chứng khoán
Sự đổ vỡ bong bóng giá bất động sản
Sự phá giá tiền tệ
Sự suy giảm dự trữ ngoại tệ
Nợ xấu trong hệ thống ngân hàng
Mất khả năng trả nợ của khu vực công
Thâm hụt cán cân thanh toán nghiêm trọng
13
Khủng hoảng tiền tệ
Eichengreen, Rose, Wyplosz (1995, 1996): chỉ số
tổng hợp (gồm tỷ giá hối đoái danh nghĩa, dự trữ
ngoại tệ, lãi suất) thay đổi vượt quá 1,5 đến 2 độ lệch
chuẩn
Frankel và Rose (1996): giảm giá tiền tệ ít nhất 10%
so với năm trước
Liu và Lindholm (2007): thâm hụt tài khoản vãng lai
vượt 5% GDP
Kamisnky, Lizondo và Reinhart (1998): mức dự trữ
ngoại tệ dưới 3 tháng nhập khẩu
14
Khủng hoảng ngân hàng
Dermirg¨uc-Kunt và Detragiache (1998): tỷ lệ nợ xấu trên
tổng nợ vượt hơn 10% hoặc chi phí để giải cứu lớn hơn
2% GDP
Luc L. và Fabian V. (2008): lượng tiền gửi bị rút khỏi
ngân hàng ở mức cao trên 5% một tháng
Caprio và Klingebiel (1996): vốn của hệ thống ngân hàng
trong một nước bị xói mòn và chi phí chống khủng hoảng
quá cao thì xác suất khủng hoảng là rất cao.
Lindgren, Garcia và Saal (1996): hàng loạt ngân hàng vỡ
nợ, các công ty tài chính sụp đổ và phải cần đến sự can
thiệp của chính phủ
15
Khủng hoảng nợ quốc gia
Berg và Sachs (1988), Lee (1991): khủng hoảng xảy
ra khi tình trạng giãn hoặc giảm nợ phổ biến.
Mc Fadden et al. (1985) và Hajivassiliou (1989,
1994): dựa vào ba sự kiện như tình trạng giãn nợ, nợ
quá hạn, và sự trợ giúp của IMF ngày càng tăng
16
Ngưỡng an toàn về nợ nước ngoài dựa
trên nghiên cứu thực nghiệm
(Đánh giá theo sức mạnh thể chế và chất lượng chính sách)
17
Kém Trung bình Mạnh
NPV của nợ so với GDP 30% 45% 60%
NPV của nợ so với xuất khẩu 100% 200% 300%
NPV của nợ so với doanh thu thuế 150% 200% 250%
Dịch vụ nợ so với xuất khẩu 15% 25% 35%
Dịch vụ nợ so với doanh thu thuế 20% 30% 40%
Nguồn: IMF và WB, Debt Sustainability in Low-Income Coutries - Proposal
for an Operational Framework and Policy Implications, tháng 2/2004.
Lịch sử khủng hoảng tài chính
Dminique Plihon (2008): phân chia khủng hoảng tài chính
làm 4 thời kỳ:
Thời bản vị vàng (thế kỷ 1870 đến 1914),
Thời giữa hai cuộc Đại thế chiến (1914 – 1944),
Thời Bretton Woods (1944 – 1971), và
Thời hậu Bretton Woods (từ 1971 đến nay).
Nghiên cứu của Luc Laeven và Fabian Valencia (2008):
thời kỳ 1970 đến 2007
124 cuộc khủng hoảng ngân hàng có hệ thống,
208 cuộc khủng hoảng tiền tệ,
63 cuộc khủng hoảng nợ quốc gia.
18
Một số cuộc khủng hoảng tài chính điển hình
Cơn sốt hoa Tulip ở Hà Lan 1637
Công ty Nam Dương (South Sea Company) ở Anh 1720
Đại suy thoái và “ngày thứ Ba đen tối” ở Mỹ 1929
Khủng hoảng nợ ở các nước Mỹ la tinh đầu thập niên 1980
“Ngày thứ Hai đen tối” 19/10/1987
Tấn công đầu cơ Cơ chế Tỷ giá châu Âu 1992 – 1993
Khủng hoảng ở Mexico 1994 – 1995
Khủng hoảng Đông Á 1997 – 1998
Khủng hoảng ở Argentina 2001 – 2002
Khủng hoảng tài chính toàn cầu từ 2007
Khủng hoảng nợ của Eurozone 2010 - 2012
19
Nguyên nhân khủng hoảng tài chính
Sự hoảng loạn tài chính
Thông tin không cân xứng
Bong bóng giá và nợ
Các bổ sung chiến lược trên thị trường tài chính
Sử dụng đòn bẩy
Sự không tương thích giữa nợ và tài sản
Sự không chắc chắn và hành vi bầy đàn
Các thất bại của hệ thống điều tiết, giám sát
Sự lừa dối
Sự lây bệnh
Các tác động của suy thoái kinh tế
20
Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính:
sự bổ sung chiến lược
George Soros (1994): sự phản xạ (reflexivity)
J. M. Keynes (1936): trò chơi cuộc thi sắc đẹp
(beauty contest game)
Bulow, Geanakoplos, Klemperer (1985): sự bổ
sung chiến lược (strategic complementarities):
động cơ bắt chước chiến lược của người khác
Cooper và A. John (1988): lời tiên tri tự phát sinh
(self-fulfilling prophecies)
21
Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính:
sử dụng đòn bẩy tài chính
Vay
nợ
Khuếch
đại thu
nhập
Gia
tăng
rủi ro
Hiệu
ứng
lây lan
22
Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính:
sự không tương thích giữa nợ và tài sản
23
Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính:
sự lừa dối
Tài chính Ponzi
Thông tin bất cân xứng (AI): rủi ro đạo đức (MH),
vấn đề ủy quyền-thừa hành (AP), lựa chọn bất lợi
(AS)
24
Nguyên nhân của khủng hoảng tài chính:
sự không chắc chắn và tâm lý bầy đàn
Các kỹ thuật tài chính xa lạ: hợp đồng hoán đổi rủi ro
tín dụng (CDS)
Các cách tân về công nghệ: dot.com
Tâm lý bầy đàn (herd behavior)
25
Các lý thuyết về khủng hoảng tài chính
Lý thuyết Marxist
- Tiền lương được trả quá thấp sv. Giá trị hàng hóa được tạo ra
- Quy luật về tỷ suất lợi nhuận giảm dần
- Vai trò của chính phủ: đánh thuế trên lợi nhuận để tái phân phối
thu nhập
Lý thuyết của Minsky (1919 – 1996):
- Khoảnh khắc Minky và sự ổn định bất ổn (Stability is unstable)
- 3 hình thức tài trợ: tài chính phòng vệ, tài chính đầu cơ, và tài
chính Ponzi
- Suy thoái: phòng vệ => phục hồi: đầu cơ => tăng trưởng: Ponzi
=> suy thoái: phòng vệ
26
Các lý thuyết về khủng hoảng tài chính (tt)
Trò chơi phối hợp
- Mô hình Diamond và Dybvig (1983)
- Mô hình Obstfeld (1994)
Mô hình bầy đàn và mô hình kỳ vọng thích ứng
- Mô hình bầy đàn: nhà đầu tư duy lý
- Mô hình kỳ vọng thích ứng: nhà đầu tư không duy lý, họ dựa trên
kinh nghiệm
27
Trò chơi phối hợp: giữa những nhà đầu cơ
Tấn
công
Không
tấn công
Tấn
công
Không
tấn công
Tấn
công 10, 10 0, 0
Tấn
công 10, 10 0, 0
Không
tấn công 0, 0 10, 10
Không
tấn công 0, 0 5, 5
Tấn
công
Không
tấn công
Tấn
công
Không
tấn công
Tấn
công 10, 5 0, 0
Tấn
công 10, 10 0, 7
Không
tấn công 0, 0 5, 10
Không
tấn công 7, 0 7, 7
28
Trò chơi phối hợp: nhà đầu cơ với chính phủ
Chính phủ
Không bảo
vệ tỷ giá
Bảo vệ tỷ
giá
Nhà đầu cơ
Tấn công 2, -1 -2, -4
Không tấn
công
0, 1 0, 2
29
Lý thuyết về khủng hoảng tiền tệ
Mô hình thế hệ thứ 1
Salant và Henderson (1978)
Paul Krugman (1979), Flood và Garber (1984)
Chính sách vĩ mô thiếu ổn định và tỷ giá cố định
Khủng hoảng Argentina 1981, Mexico 1982
Mô hình thế hệ thứ 2
Obstfeld (1986, 1996), Eichengreen, Rose, và Wyplosz (1996)
Tính tự phát sinh (self-fulfilling)
Khủng hoảng ERM 1992 - 1993
Mô hình thế hệ thứ 3
McKinnon và Pill (1997), Krugman (1998)
Khủng hoảng kép (twin crisis)
Khủng hoảng Đông Á 1997 - 1998
30
Mô hình thế hệ thứ 1
31
Mô hình thế hệ thứ 2
32
Mô hình thế hệ thứ 3
(nhìn từ khủng hoảng Đông Á 1997 – 1998)
33
Hệ thống tài chính nội địa:
Tập trung vào ngân hàng
Giám sát yếu kém
Tâm lý ỷ lại
Dòng vốn nước ngoài vào:
Nợ mệnh giá ngoại tệ và
kỳ hạn ngắn gia tăng
Chính sách kinh tế vĩ mô:
Duy trì tỷ giá cố định
Phân bổ vốn sai lệch:
Đầu tư quá mức
Bong bóng giá tài sản
Tham nhũng
Tình hình kinh tế vĩ mô:
Tỷ giá thực cao
Thâm hụt TM tăng
Tình hình tài chính:
Tỷ lệ nợ khó đòi tăng
Mất cân đối kỳ hạn tài sản nợ và tài sản có
Mất niềm tin
Khủng hoảng nổ ra:
Tấn công đầu cơ
Vốn chảy ra
Phá sản ngân hàng
Vai trò của chính phủ
Cơ sở can thiệp của chính phủ
Giải cứu sv. không giải cứu
Khía cạnh kinh tế, chính trị, pháp lý, kỹ thuật
Nguồn lực của chính phủ
Vấn đề thể chế
Thưởng sv. phạt
Thất bại của chính phủ
34
Cơ chế giải quyết khủng hoảng
Vấn đề nội bộ (quốc gia, vùng) sv. vấn đề quốc tế
Vấn đề đa phương sv. vấn đề song phương
Vai trò của IMF sv. các sáng kiến chung (Sáng kiến
Chiangmai – CMI)
35
Khủng hoảng tài chính ở Mỹ 2007
Khủng hoảng nợ dưới chuẩn (subprime)
Nguyên nhân:
- Fed duy trì lãi suất thấp (1%/năm)
- Các cách tân tài chính
- Hệ thống giám sát bị buông lỏng
- Đánh giá tín nhiệm thiếu tin cậy
- Tâm lý giá nhà đất luôn tăng
- Cảnh báo của P. Krugman (2005) và Roubini (2006)
Yếu tố châm ngòi:
- Fed thắt chặt tiền tệ
- Thị trường nhà ở xấu đi
36
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam?
Một vài chỉ báo kinh tế
Tăng trưởng kinh tế giằng co với lạm phát
37
Nguồn: GSO, FETP
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam?
Một vài chỉ báo kinh tế
Thâm hụt ngân sách cao và kéo dài
38
-10.00%
-8.00%
-6.00%
-4.00%
-2.00%
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
Ấ
n
độ
P
há
p
A
nh
N
ga
N
hậ
t B
ản
In
do
ne
si
a
H
àn
Q
uố
c
Đ
ứ
c
Tr
un
g
Q
uố
c
M
ỹ
V
iệ
t N
am
Thâm hụt ngân sách (% GDP) Quy mô gói kích thích (% GDP)
Nguồn: Dẫn lại từ Vũ Thành Tự Anh (2010)
Gói kích thích kinh tế
• Thành phần:
Hỗ trợ lãi suất
Cắt giảm thuế thu
nhập cá nhân, VAT
Tăng chi tiêu vào cơ sở
hạ tầng
Chuyển giao cho
chính quyền địa
phương
Tài trợ nhà ở
Trợ cấp SMEs
Nguồn: The Economist, Financial Times, và Chính phủ Việt Nam
39
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam?
Một vài chỉ báo kinh tế
Dự trữ ngoại hối suy giảm
(triệu USD)
Khả năng trang trải nhu cầu
nhập khẩu của nền kinh tế suy
giảm
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
4
4,5
5
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
20
00
20
01
20
02
20
03
20
04
20
05
20
06
20
07
20
08
20
09
20
10
20
11
20
12
Nhập khẩu
Dự trữ ngoại
hối
Tháng nhập
khẩu
40
Nguồn: IFS
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
J
a
n
-0
3
A
u
g
-0
3
M
a
r-
0
4
O
c
t-
0
4
M
a
y
-0
5
D
e
c
-0
5
J
u
l-
0
6
F
e
b
-0
7
S
e
p
-0
7
A
p
r-
0
8
N
o
v
-0
8
J
u
n
-0
9
J
a
n
-1
0
A
u
g
-1
0
M
a
r-
1
1
O
c
t-
1
1
M
a
y
-1
2
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam?
Một vài chỉ báo kinh tế
Tăng trưởng tín dụng cao đi cùng với lạm phát
41 Nguồn: IFS
000%
010%
020%
030%
040%
050%
060%
070%
Ja
n
-0
2
Ju
n
-0
2
N
o
v
-0
2
A
p
r-
03
S
ep
-0
3
F
eb
-0
4
Ju
l-
04
D
ec
-0
4
M
ay
-0
5
O
ct
-0
5
M
ar
-0
6
A
u
g
-0
6
Ja
n
-0
7
Ju
n
-0
7
N
o
v
-0
7
A
p
r-
08
S
ep
-0
8
F
eb
-0
9
Ju
l-
09
D
ec
-0
9
M
ay
-1
0
O
ct
-1
0
M
ar
-1
1
A
u
g
-1
1
Ja
n
-1
2
Ju
n
-1
2
CPI (YoY) Tín dụng nội địa (YoY)
Căng thẳng tỷ giá 2009
Đỗ Thiên Anh Tuấn 42
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam?
Mô hình 1
43
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam?
Mô hình 2
44
Khủng hoảng tiền tệ ở Việt Nam?
Mô hình 3
45
46
Thách thức còn ở phía trước?
Tăng trưởng kinh tế không đạt mục tiêu
Dự báo 2012 2013
Chính phủ VN (mục tiêu) 6.0% 5.5%
IMF (T4/12) 5.6% 6.3%
NHTG (T5/12) 5.7% 6.3%
ADB (T4/12) 5.7% 6.2%
EIU (T5/12) 5.6% 6.9%
008%
8%
009%
009%
008%
006%
006% 006%
003%
004%
006%
007%
006%
006%
007% 007%
006% 006%
006% 006%
005% 005%
005%
005%
005% 005%
000%
001%
002%
003%
004%
005%
006%
007%
008%
009%
010%
Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Thực tế
Mục tiêu
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Thách thức còn ở phía trước?
Tăng trưởng tín dụng, vốn gián tiếp nước ngoài
và lạm phát cao
Thâm hụt ngân sách triền miên, ngưỡng nợ công
bị phá vỡ
Thậm hụt thương mại lớn và sức ép lên tỷ giá
hối đoái
Tính thanh khoản và thậm chí là khả năng thanh
toán yếu trong hệ thống ngân hàng
Nợ xấu tăng cao và tiềm ẩn nhiều rủi ro có tính
hệ thống
47
Tăng trưởng và lạm phát của Việt Nam
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation
48
Thâm hụt ngân sách và tăng trưởng tín dụng
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation
49
Tỷ giá thực và độ tín nhiệm quốc gia
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation
50
Khu vực ngân hàng thương mại
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation
51
Dự trữ ngoại hối và cán cân thanh toán
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation
52
Ma trận rủi ro
(Giả định không có phản ứng chính sách trước các cú sốc)
Khả
năng
Cú sốc Kênh
truyền dẫn
Khu vực chịu
tác động
Lỗ hổng Tác động tiềm
ẩn
Thấp Xảy ra cuộc
khủng hoảng
tài chính toàn
cầu mới
Xuất khẩu,
kiều hối, tài
trợ bên
ngoài
Doanh nghiệp
xuất khẩu,
SOEs, ngân
hàng, khu vực
hộ gia đình
Ngân hàng: Nền tảng vốn tự có
yếu, tăng nợ xấu, nhưng khả
năng phơi nhiễm thấp trước
các dòng vốn quốc tế, hồi phục
NFA và cải thiện các nguồn tài
trợ từ các khu vực ngoài châu
Âu
Hoạt động xuất khẩu/SOEs: Tăng
thị phần xuất khẩu vào các
nước châu Á mới nổi (21% năm
2011). Tuy nhiên, phần lớn các
khoản tài trợ từ nước ngoài có
tính chất dài hạn và có liên
quan đến các khoản vay dự án
Cao: Suy giảm
tín dụng và tăng
trưởng
Thấp Suy giảm kinh
tế nhiều hơn ở
châu Âu/châu
Á
Xuất khẩu,
kiều hối
Doanh nghiệp
xuất khẩu
Trung bình: Suy
giảm tăng
trưởng
Trung
bình
Giảm đòn bẩy
nợ bởi các ngân
hàng châu Âu
Tài trợ bên
ngoài
Khu vực tài
chính
Thấp: Suy giảm
nhẹ tín dụng
Thấp Khủng hệ
thống hoảng
ngân hàng
trong nước
Đổ vỡ tín
dụng
Khu vực tài
chính
Niềm tin mỏng manh vào hệ
thống tài chính và đồng tiền
Cao: Đổ vỡ tín
dụng, áp lực tỷ
giá, suy giảm dự
trữ, rủi ro tài
khoá
Cao Nới lỏng chính
sách sớm
Mở rộng cho
vay mới, chi
tiêu nhiều
hơn
Khu vực tài
chính, SOEs,
bất động sản và
xây dựng
Cao: Suy giảm
niềm tin, áp lực
tỷ giá, suy giảm
dự trữ
Nguồn: IMF, Vietnam 2012 Article IV Consultation
53
Câu hỏi ôn tập
Phân biệt khủng hoảng tài chính với khủng
hoảng kinh tế
Nhận dạng một số loại khủng hoảng tài chính
Đo lường và đánh giá khủng hoảng tài chính
Hiểu về lịch sử của một số cuộc khủng hoảng tài
chính điển hình
Các nguyên nhân cơ bản của khủng hoảng tài
chính
54
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mpp07_553_l05v_cac_ly_thuyet_khung_hoang_tai_chinh_do_thien_anh_tuan_5686.pdf