Bắc Ninh đẩy mạnh cải cách chỉ số PCI và PAR INDEX nhằm thu hút đầu tư của doanh nghiệp

Tài liệu Bắc Ninh đẩy mạnh cải cách chỉ số PCI và PAR INDEX nhằm thu hút đầu tư của doanh nghiệp: TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 33 (58) - Thaùng 10/2017 102 N P Bac Ninh Province’s promotions of reform in PCI and PAR INDEX to attract corporations’ investments ThS. Khổng Văn Thắng, Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh Khong Van Thang, M.F, Statistics Office of Bac Ninh Province Tóm tắt Trong những năm a tỉnh Bắc Ninh t ch cực ẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, khắc phục nhiề “ iểm yế ” trong th hút ầ tư. Cũng nhờ ó chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Bắc Ninh li n tục ng trong top dẫn ầ cả nư c. Chẳng hạn trong năm 2016 số lượng nhà ầ tư vào Bắc Ninh tăng 0 lần so v i cùng kì năm 2015 và th hút ược gần 1.000 dự án ầ tư trực tiếp nư c ngoài (FDI), v i tổng vốn ăng ký ạt hơn 15 tỷ USD. FDI ầ tư vào tỉnh Bắc Ninh tập trung ở nhiề lĩnh vực, nhất là lĩnh vực công nghiệp chế biến chế tạo iện tử v i nhiều tập oàn iện tử hàng ầu trên thế gi i ến ầ tư iển hình như: Sams ng (Hàn Q ốc); Nokia (Phần Lan); Canon (Nhật Bản) Bài viết ề cập ến thực...

pdf10 trang | Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bắc Ninh đẩy mạnh cải cách chỉ số PCI và PAR INDEX nhằm thu hút đầu tư của doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 33 (58) - Thaùng 10/2017 102 N P Bac Ninh Province’s promotions of reform in PCI and PAR INDEX to attract corporations’ investments ThS. Khổng Văn Thắng, Cục Thống kê tỉnh Bắc Ninh Khong Van Thang, M.F, Statistics Office of Bac Ninh Province Tóm tắt Trong những năm a tỉnh Bắc Ninh t ch cực ẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, khắc phục nhiề “ iểm yế ” trong th hút ầ tư. Cũng nhờ ó chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Bắc Ninh li n tục ng trong top dẫn ầ cả nư c. Chẳng hạn trong năm 2016 số lượng nhà ầ tư vào Bắc Ninh tăng 0 lần so v i cùng kì năm 2015 và th hút ược gần 1.000 dự án ầ tư trực tiếp nư c ngoài (FDI), v i tổng vốn ăng ký ạt hơn 15 tỷ USD. FDI ầ tư vào tỉnh Bắc Ninh tập trung ở nhiề lĩnh vực, nhất là lĩnh vực công nghiệp chế biến chế tạo iện tử v i nhiều tập oàn iện tử hàng ầu trên thế gi i ến ầ tư iển hình như: Sams ng (Hàn Q ốc); Nokia (Phần Lan); Canon (Nhật Bản) Bài viết ề cập ến thực trạng cũng như giải pháp cải cách hành chính công tại Bắc Ninh ể tạo iều kiện cho doanh nghiệp tại ây phát triển. Abstract Over the years, Bac Ninh province has actively promoted the reform of administrative procedures and overcome many "weaknesses" in attracting investments. Therefore, its provincial competitiveness index (PCI) has consistently ranked the top leading in the country. In 2016, for example, the number of investors in Bac Ninh has increased by 0.8 times compared to that in the same period in 2015, and attracted nearly 1,000 foreign direct investments (FDI) with a total registered capital of over 15 billion dollars. FDI in Bac Ninh province has focused on many areas, especially industries of fabrication, processing, and electronics with many leading electronics corporations in the world, typically such as Samsung (South Korea); Nokia (Finland); Canon (Japan)... The article refers to the current situation as well as solutions to public administration reform in Bac Ninh to facilitate business development in the province. Keywords: Bac Ninh, reform, PCI index, Par index. 1. Đặt vấn đề Hàng năm tỉnh Bắc Ninh ề có những văn biện pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số thành phần trong chỉ số PCI và chỉ số PAR INDEX của tỉnh như: việc thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” trong ăng ký kinh doanh công bố công khai y ịnh sử dụng ất, quy hoạch xây dựng, công tác giải phóng mặt bằng; chấn chỉnh lề lối làm việc, thanh tra công KHỔNG VĂN THẮNG 103 vụ; ẩy mạnh ng dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-200 theo y ịnh của Thủ tư ng Chính phủ. Tuy nhiên, trong năm a Bắc Ninh không c n là ơn vị số 1 hoặc 2 trong những ịa phương dẫn ầu trong bảng tổng sắp kết quả xếp hạng chỉ số PCI, cũng như Chỉ số cải cách hành ch nh (PAR INDEX) nữa mà tụt t th 2 năm 2011 ống th 15 năm 2015 và năm 2016 là th 1 ối v i chỉ số PCI ri ng chỉ số PAR INDEX là có cải thiện hơn song không ề năm 2012 ếp th 2 nhưng năm 2015 tụt ống th 5 và năm 2016 l n th . Tình trạng suy giảm về iểm số và tụt hạng của PCI Bắc Ninh ặt ra yêu cầu cần phải xem xét kỹ lưỡng các nguyên nhân, vấn ề tồn tại thông a các lĩnh vực iều hành mà chỉ số PCI và chỉ số PAR INDEX ược xây dựng tr n cơ sở ó ề xuất những giải pháp iều chỉnh và cải thiện một cách úng ắn, kịp thời ể phát triển doanh nghiệp của Bắc Ninh không chỉ nhiề về số lượng mà l n mạnh về y mô. . n n n Bài viết ài viết sử dụng ng ồn số liệ th cấp ược th thập t các áo cáo các kết ả nghi n c các số liệ ược công ố ch nh th c của các cơ an tổ ch c như: Số liệ thống k của Cục Thống k tỉnh giai oạn 2011 ến 2016; số liệ tổng hợp về các chỉ số thành phần của PCI Par Inde của tỉnh Bắc Ninh t năm 2010 ến 2016 của Ph ng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) công ố hằng năm và của Bộ Nội vụ công ố t năm 2012 ến nay nhằm ánh giá một cách khái át nhất về thực trạng các chỉ số PCI và Par Inde t ó phân t ch và so sanh các mặt c n yế k m mà tỉnh Bắc Ninh vấp phải và ưa ra ược các giải pháp mang t ch lâ dài ể khắc phục những nhược iểm ó trong thời gian t i. . t n n t n Một trong 5 nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh Bắc Ninh giai oạn 2015-2020 là cải cách thủ tục hành chính. Trong thời gian a dư i sự chỉ ạo quyết liệt của Tỉnh ủy - Ủy ban nhân dân, các sở, ban ngành, các cấp chính quyền tr n ịa bàn tỉnh Bắc Ninh ẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nư c và của tỉnh nhằm nâng cao nhận th c ổi m i tư d y của cán bộ, ảng viên và nhân dân về cải cách thủ tục hành chính góp phần ẩy mạnh công tác xúc tiến và th hút ầ tư ối v i sự phát triển của tỉnh. Một loạt các giải pháp ược thực hiện như: Rà soát ơn giản hóa thủ tục hành chính, loại bỏ các thủ tục hành chính không có trong y ịnh gây khó khăn cho nhà ầ tư doanh nghiệp và nhân dân; Xây dựng và ban hành quy trình, thủ tục cấp, iều chỉnh quyết ịnh chủ trương ầ tư giấy ch ng nhận ăng ký ầ tư theo hư ng nhà ầ tư chỉ phải giao dịch v i một ầu mối. Bắc Ninh ặc biệt coi trọng công tác công khai minh bạch các thủ tục hành chính và niêm yết tại trụ sở cơ an ơn vị - nơi trực tiếp giải quyết các hồ sơ thủ tục về ầ tư. Chất lượng hoạt ộng của cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông” t ng ư c ược nâng cao. Hiện ại hóa hành chính thông qua việc tăng cường ng dụng công nghệ thông tin trong công tác chỉ ạo iều hành, quản lý, tiếp nhận và xử lý văn ản, hồ sơ thủ tục làm rút ngắn thời gian thực hiện cũng như ể người dân và doanh nghiệp có thể tra c u, giám sát ánh giá và phản ánh về việc thực hiện các thủ tục hành chính. Song song v i ó là ẩy nhanh việc Ắ N NH NH H H V N NH TH H T T NH NGH P 104 xây dựng Chính quyền iện tử. Đề cao trách nhiệm, ạo c công vụ của người ng ầ các cơ an ơn vị và cán bộ, công ch c, viên ch c trong thực thi công vụ, nhất là giải quyết các hồ sơ thủ tục về ầ tư kinh doanh. Kiểm iểm trách nhiệm và xử lý nghi m các trường hợp gây phiền hà nhũng nhiễu ảnh hưởng ến môi trường ầ tư kinh doanh của tỉnh; Chủ ộng bố trí, sắp xếp, luân chuyển cán bộ có năng lực, có trách nhiệm và có thái ộ ng xử úng mực ối v i người dân nhà ầ tư và doanh nghiệp. Chính việc thực hiện ồng bộ nhiều giải pháp tr n em lại kết ủa tốt trong việc nâng cao chỉ số PCI, thể hiện qua việc chỉ số PCI của tỉnh l ôn trong top dẫn ầ cả nư c. Cụ thể năm 2010 tỉnh Bắc Ninh ạt 6 iểm ng th 6 cả nư c; ến 2011 Bắc Ninh ạt 6 2 iểm ng th 2 cả nư c ây là năm tỉnh Bắc Ninh có iểm số nhất và th hạng cao nhất t khi triển khai chấm iểm PCI t i nay; năm 2012 dù có nhiề cố gắng sonh tỉnh Bắc Ninh cũng chỉ ạt 62 26 iểm ng 10 toàn ốc; năm 201 ạt 61 0 iểm ng th 12 cả nư c; năm 201 ạt 60 2 iểm tăng 2 ậc l n th 10 cả nư c; năm 2015 ạt 5 1 iểm ng th 1 cả nư c và năm 2016 ạt 60 5 iểm t y ây là iểm số khá cao và vẫn ng trong tốp tốt của cả nư c song vẫn ị tụt ậc ống th 1 cả nư c iề này cho thấy các tỉnh trong cả nư c nói ch ng cũng ang rất yết liệt trong cải thiện các chỉ số thành phần PCI của mình nhất là càng về các năm gần ây (xem Hình 1). n Đ m t n ắ n đ n -2016 ò T ươ mại và Công nghiệp Việt Nam, 2016 X t theo chỉ số thành phần cho thấy năm 2015 tỉnh Bắc Ninh có 10 chỉ số thành phần tăng iểm thì năm 2016 Bắc Ninh có 10 chỉ số thành phần tăng iểm gồm: Chỉ số gia nhập thị trường (tăng 0 1 iểm); Tiếp cận ất ai (tăng 0 1 iểm), Chi phí thời gian (tăng 0 1 iểm); Chi phí không chính th c (tăng 0 iểm); T nh năng ộng (tăng 0 25 iểm); Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp (tăng 0 2 iểm); Đào tạo lao ộng (tăng 0 5 iểm) và Cạnh tranh ình ẳng (tăng 1 2 iểm). Hơn nữa, ây ều là những chỉ số quan trọng trong hệ thống t nh iểm PCI. (xem Bảng 1) KHỔNG VĂN THẮNG 105 n đ m t n n t n ắ n đ n -2016 STT Ỉ SỐ Năm Tăng giảm 2016/2015 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1 Gia nhập thị trường 7.29 8.84 9.11 7.73 8.13 8.1 8.29 0.19 2 Tiếp cận ất ai 5.42 7.12 5.88 6.7 5.38 5.85 6.04 0.19 3 T nh minh ạch 6.37 5.84 6.07 6.22 6.35 7.11 5.87 -1.24 4 Chi ph thời gian 7.68 7.88 6.47 6.14 7.13 6.37 6.5 0.13 5 Chi phí không chính th c 5.88 7.3 7.24 7.37 5.4 4.22 5.1 0.88 6 T nh năng ộng 7.09 7.74 6.62 5.47 5.26 5.07 5.32 0.25 7 Hỗ trợ doanh nghiệp 5.81 4.33 3.7 5.69 5.74 5.35 5.64 0.29 8 Đào tạo lao ộng 5.76 5.45 5.55 6.04 6.73 6.82 7.17 0.35 9 Thiết chế pháp lý 5.64 6.42 3.1 4.97 5.23 5.38 4.85 -0.53 10 Cạnh tranh ình ẳng N/A N/A N/A 4.57 4.62 3.5 4.77 1.27 PCI 64.48 67.27 62.26 61.07 60.92 59.91 60.35 0.44 Xếp hạng 6 2 10 12 10 13 17 4 ò T ươ mại và Công nghiệp Việt Nam, 2016 T y nhi n nhìn vào ảng 1 ở tr n cũng thấy năm 2016 tỉnh Bắc Ninh vẫn c n 2 chỉ số giảm iểm ó là chỉ số t nh minh ạch chỉ ạt 5 iểm giảm t i 1 2 iểm so v i năm 2015 và chỉ số thiết chế pháp lý ạt 5 iểm giảm 0 5 iểm so v i năm 2015. Đây là 2 chỉ số mà t i ây tỉnh Bắc Ninh cần ẩy mạnh ó là việc c ng cấp thông tin phải a dạng hơn nữa v i nhiề loại hìnhkhác nha như: Cổng thông tin iện tử của tỉnh Báo Bắc Ninh Đài phát thanh và tr yền hình Đặc iệt thực hiện nghi m túc Nghị ịnh số 2011 NĐ-CP ngày 1 6 2011 của Ch nh phủ Q y ịnh về việc c ng cấp thông tin và dịch vụ công trực t yến tr n trang thông tin iện tử hoặc Cổng thông tin iện tử của cơ an nhà nư c cụ thể gồm: Các tài liệ về phân ổ th chi ngân sách của tỉnh; các y hoạch kế hoạch chương trình phát triển KT-XH của tỉnh; các kế hoạch về các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng m i; các dự án ầ tư của Tr ng ương; các ch nh sách ư i ầ tư của tỉnh; Dữ liệ về các doanh nghiệp ăng ký kinh doanh tr n ịa àn tỉnh; các ản ồ và các y hoạch sử dụng ất tr n ịa àn toàn tỉnh; thông tin về các thay ổi trong các y ịnh về Th ế; các l ật pháp lệnh nghị ịnh yết ịnh của Tr ng ương; các văn ản hư ng dẫn của các Bộ Ngành; các mẫ iể thủ tục hành ch nh; Sở Tư pháp: ch ẩn hóa Bộ thủ tục hành ch nh của tỉnh và cập nhật ầy ủ dịch vụ công trực t yến m c ộ ; c ng cấp các Ắ N NH NH H H V N NH TH H T T NH NGH P 106 văn ản y phạm pháp l ật cấp tỉnh; Công áo ăng tải các văn ản y phạm pháp l ật của tỉnh. Các dự thảo văn ản y phạm pháp l ật; thông tin về cán ộ chị trách nhiệm giải th ch hư ng dẫn tiếp nhận và phản hồi những thắc mắc kiến nghị tiến ộ giải yết hồ sơ của người dân và doanh nghiệp tr n Cổng thông tin iện tử của tỉnh. Tháng 12 năm 2012 Bộ Nội vụ ph d yệt Đề án ác ịnh Chỉ số cải cách hành ch nh của các Bộ cơ an ngàng ộ Uỷ an nhân dân các tỉnh thành trực th ộc Tr ng ương (gọi tắt là Chỉ số cải cách hành ch nh tiếng Anh PAR INDEX). Tỉnh Bắc Ninh luôn có những biện pháp cụ thể ể khắc phục những iềm yếu, những lĩnh vực ti ch chỉ ti thành phần có iểm số thấp ể nâng cao chỉ số cho những năm tiếp theo cụ thể: Năm 2012 năm ầ ti n triển khai Chỉ số cải cách hành ch nh tỉnh Bắc Ninh ạt 2 iểm ếp th 2 toàn ốc; năm 201 tỉnh Bắc Ninh không chỉ tụt 0 66 iểm mà th hạng tụt ậc ống th 5 toàn ốc; năm 201 iểm số của tỉnh Bắc Ninh t y tăng 6 iểm song th ậc cũng chỉ cải thiện ược ậc và ư ng th 2 toàn ốc; ỉnh iểm nhất là 2015 chỉ số Par Inde của tỉnh Bắc Ninh t y có cải thiện ược iểm số tăng 1 6 iểm so v i năm 201 nhưng th ậc lại tụt t 2 ống 5 tụt 1 ậc ng y n nhân ch nh là do các tỉnh ạn cũng có giải pháp cải cách hành ch nh yết liệt hơn n n iểm số tăng nhưng ếp hạng toàn ốc tụt thấp. Nhận diện ược iểm yế của mình năm 2016 Uỷ an nhân dân tỉnh giao chỉ ti thực hiện các ti ch cho t ng sở ngành chị trách nhiệm trư c Uỷ an nhân dân tỉnh về các chỉ ti thành phần n n Chỉ số Par Inde của tỉnh Bắc Ninh ược cải thiện r n t v i 1 1 iểm ếp th toàn ốc tăng 6 ậc và là nhóm tốt nhất toàn ốc trong ó chỉ số về thực hiện cải cách hành ch nh ạt 25 iểm ếp th cả nư c và chỉ số về iểm ánh giá tác ộng của cải cách hành ch nh là 0 0 iểm ng th 1 cả nư c. ( em hình 2) n Đ m t n ắ n đ n -2016 Việt Nam, 2017 X t theo chỉ số thành phần tỉnh Bắc Ninh có 2 chỉ số ng dầ cả nư c ó là Chỉ số cải cách tổ ch c ộ máy hành ch nh ạt 100 iểm ( ình ân cả nư c là 1 5 iểm) ng th 1 toàn ốc; tiếp ến là Chỉ số thực hiện cơ chế một cửa KHỔNG VĂN THẮNG 107 một cửa li n thông hiện ại ạt 6 iểm ( ình ân cả nư c là 6 iểm) ng th nhất toàn ốc có ược kết ả này là nhờ Bắc Ninh i trư c một ư c so v i các tỉnh về ây dựng ch nh phủ iện tử và ưa Tr ng tâm hành ch nh công hiện ại vào vận hành; tiếp theo là chỉ số cải cách tài ch nh công Bắc Ninh ạt 62 50 iểm thấp hơn ình ân ch ng cả nư c ( ình ân cả nư c là 5 10 iểm) nhưng lại ng th toàn ốc vì toàn ốc vì cả nư c có ơn vị ạt 100 iểm 2 ơn vị ạt 5 iểm và ơn vị ạt 5 iểm và 1 ơn vị ạt 62 50 iểm trong ó có Bắc Ninh; chỉ số công tác chỉ ạo iề hành cải cách hành ch nh Bắc Ninh ạt 2 iểm ng th toàn ốc ( ình ân cả nư c là iểm); tiếp nữa là chỉ số hiện ại hoá nền hành ch nh Bắc Ninh ạt 50 iểm ếp th 11 cả nư c ( ình ân cả nư c ạt 11 iểm); chỉ số ây dựng và nâng cao chất lượng ội ngũ cán ộ công ch c vi n ch c Bắc Ninh tạ 6 2 iểm ếp th 2 toàn ốc ( ình ân cả nư c ạt 6 iểm); chỉ số cải cách thủ tục hành ch nh Bắc Ninh ạt iểm ếp th 0 cả nư c ( ình ân cả nư c ạt 2 iểm); chỉ số thấp nhất của tỉnh Bắc Ninh là ây dựng và tổ ch c thực hiện văn ản y phạm pháp l ật ạt 6 6 iểm ng cả nư c ( ình ân cả nư c 6 iểm). Trong á trình thực hiện các chỉ số PCI và Par Inde tỉnh Bắc Ninh vẫn c n một số tồn tại hạn chế cụ thể như sa : trong giải yết công việc cho doanh nghiệp công dân thời gian gần ây ược thực hiện khá yết liệt nhưng thực tế cho thấy vẫn c n một số cơ an công ch c vi n ch c của các sở ngành ịa phương của tỉnh chưa hiể hết ý nghĩa của chỉ số PCI và chỉ số Par Inde trong phát triển kinh tế - hội của ịa phương n n thực sự chưa nghi m túc trong việc giải yết nhanh chóng các y cầ của doanh nghiệp người dân n n vẫn c n tình trạng chậm giải yết hồ sơ tại các cơ an tham mư và ở cả cơ an ra yết ịnh c ối cùng t cấp cơ sở ến cấp tỉnh. Công tác ồi thường giải phóng mặt ằng vẫn c n chậm và k o dài làm mất cơ hội ầ tư của doanh nghiệp và gây c úc cho người dân. Công tác tái ịnh cư cho dân chậm so v i tiến ộ ầ tư các dự án. công tác hoàn thiện và công khai các ồ án y hoạch dài hạn c n rất t l nh ạo tỉnh chưa có nhiề thông iệp m i thể hiện những cam kết ổi m i ở tầm l nh ạo tỉnh ồng hành cùng doanh nghiệp; giải yết tốt những vư ng mắc của doanh nghiệp kỷ cương kỷ l ật hành chính tại một số cơ quan nhà nư c chưa nghiêm; người ng ầ ở một số cơ quan, ơn vị chưa nêu cao tinh thần trách nhiệm trong chỉ ạo iề hành, triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC; trình ộ năng lực ạo c công vụ của một ộ phận cán ộ công ch c nói chung và cán ộ công ch c trực tiếp thực hiện nhiệm vụ CCHC chưa áp ng ược y cầ ề ra; cơ sở vật chất trang thiết ị c n thiế chưa phục vụ kịp thời ầy ủ trong á trình thực thi nhiệm vụ. Việc công khai minh ạch ông tác chỉ ạo các iện pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp có lúc c n chưa kịp thời; sự phối hợp giữa các sở ngành ịa phương triển khai các chương trình công tác li n ngành có một số mặt chưa ồng ộ nhất là sự phối hợp trong tham mư và tổ ch c thực hiện nhiệm vụ ược giao. Công tác phối hợp và thực hiện Q y chế phối hợp Ắ N NH NH H H V N NH TH H T T NH NGH P 108 vẫn chưa thực sự ược các ngành an tâm thực hiện dẫn ến công tác tham mư cho UBND tỉnh ị k o dài thời hạn trả lời cho nhà ầ tư á thời gian y ịnh gây phiền hà ối v i doanh nghiệp nhất là các thủ tục li n an ến ất ai giải phóng mặt ằng , việc cải cách hành ch nh vẫn có nơi làm chưa tốt ng dụng công nghệ thông tin c n chưa ồng ộ nhất là ở cấp trình ộ cán ộ sử dụng công nghệ thông tin c n không ồng ề và yế n n việc vận hành Cổng Thông tin iện tử các website của các sở ngành h yện thị thành phố và tại trụ sở cơ an ơn vị nhằm thực hiện công khai minh ạch các chủ trương ch nh sách của Nhà nư c của tỉnh nhất là các ch nh sách th hút ầ tư các thủ tục hành ch nh các ch nh sách m i an hành; thông tin về y hoạch kế hoạch dự án ể cho cho doanh nghiệp tiếp cận nắm ắt kịp thời các thông tin cần thiết li n an ến lĩnh vực sản ất - kinh doanh c n chậm n n không tận dụng tốt các cơ hội ầ tư không áp ng úng chủ trương ch nh sách an hành. ột số cơ an ơn vị việc ni m yết công khai ầy ủ úng y ịnh các thủ tục hành ch nh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết ả có n i c n thiế chưa tạo iề kiện th ận lợi cho tổ ch c cá nhân khi thực hiện thủ tục hành ch nh. ột số ịa phương ây dựng Đề án vị tr việc làm cón lám lư t sơ sài chậm trình cơ quan có thẩm yền phê d yệt và thực hiện úng cơ cấ công ch c cơ cấ ch c danh nghề nghiệp viên ch c ược cơ quan có thẩm yền phê d yệt. việc thực hiện ối thoại giải yết khó khăn vư ng mắc của doanh nghiệp t y có làm nhưng không thường y n một số kiến nghị của doanh nghiệp ược “ghi nhận” nhưng chưa có sự trả lời thiết thực và thấ áo. R ràng là y cầ của doanh nghiệp ngày càng cao nhưng ch nh yền thì chưa thật sự áp ng. vấn ề lao ộng có kỹ năng ngày càng ược các doanh nghiệp an tâm vì nhân lực yết ịnh hiệ ả và t nh ền vững của hoạt ộng sản ất kinh doanh trong khi ó nh cầ này chưa ược áp ng tốt. Hệ thống cơ sở dạy nghề của tỉnh t y ược ầ tư mở rộng nâng cấp nhưng y mô ào tạo nghề c n nhỏ nghề ào tạo ơn iệ chưa a dạng chỉ chú trọng một số nghề; tỷ lệ lao ộng a ào tạo và ồi dưỡng nghề chưa cao (khoảng 40%). ột số ch nh sách kh yến kh ch ầ tư trong ó có hỗ trợ ào tạo nghề của tỉnh cho doanh nghiệp ể ào tạo công nhân kỹ th ật nâng cao trình ộ ch y n môn tay nghề nhưng khoản kinh ph hỗ trợ này ến ược v i doanh nghiệp chưa nhiều. . t đ t n n t n ắ n B n cạnh những kết ả mà các chỉ số thành phần PCI và Par Inde của tỉnh Bắc Ninh ạt ược ở m c khá cao vẫn c n nhiề chỉ số ở m c thấp hơn khá nhiề so vơi tỉnh thành khác trong cả nư c. Do ó ể cải thiện và nâng hạng chỉ số PCI và Par Inde cần có những giải pháp cơ ản như sa : tiếp tục công tác t y n tr yền về ý nghĩa của chỉ số PCI và chỉ số Par Inde trong phát triển kinh tế - hội. Đây là hai chỉ số khoa học và ộc áo o lường chất lượng iề hành kinh tế cấp và cải cahs hành ch nh của tỉnh. Đồng thời ây c n thể hiện hình ảnh về môi trường kinh doanh ể th hút vốn ầ tư trong và ngoài nư c. Tăng iểm chỉ số PCI và chỉ số Par Index có tác ộng tăng m c phát triển doanh nghiệp (DN) th hút ầ tư tạo KHỔNG VĂN THẮNG 109 tăng trưởng kinh tế và d y trì vốn ầ tư trong dài hạn. Góp phần ây dựng hình ảnh ịa phương có s c hấp dẫn v i các nhà ầ tư nư c ngoài. Do vậy cần làm tốt công tác tr yền thông và nâng cao nhận th c về ý nghĩa của chỉ số PCI và chỉ số Par Inde trong phát triển kinh tế - hội ể ẩy mạnh cải cách hành ch nh ể d y trì và nâng cao 2 chỉ số này trong thời gian t i. Đề cao trách nhiệm của người ng ầ trong việc thực hiện các iện pháp d y trì và nâng cao năng lực cạnh tranh. Tỉnh có nhiề y ịnh về trách nhiệm của người ng ầ nay cần gắn trách nhiệm của người ng ầ trong việc trong việc giải yết kiến nghị hỗ trợ doanh nghiệp cải cách thủ tục hành ch nh cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh. Do ó cần y ịnh trách nhiệm của người ng ầ trong việc thực hiện hỗ trợ và giải yết kiến nghị của doanh nghiệp và người dân. Nâng cao các chỉ số thành phần trong chỉ số PCI và Par Inde thực thi các ch nh sách ổi m i; th hút sự an tâm và tạo l ng tin của doanh nghiệp và người dân trong iề kiện thực hiện các ch nh sách y hoạch theo tinh thần ổi m i. Nhanh chóng hoàn thiện các ồ án y hoạch dài hạn ề ra những thông iệp m i thể hiện những cam kết ổi m i ở tầm l nh ạo tỉnh ồng hành cùng doanh nghiệp; giải yết tốt những vư ng mắc của doanh nghiệp; Sở tư pháp của tỉnh phaỉ có trách nhiệm kiểm soát giúp UBND tỉnh việc an hành văn ản y phạm pháp l ật theo hư ng úng l ật mà không tạo th m khó khăn cho doanh nghiệp khi thực hiện các ch nh sách của Tr ng ương tiếp tục thực hiện tốt việc ơn giản hoá thủ tục hành ch nh vận hành hiệ ả “Tr ng tâm hành ch nh công của tỉnh” rút ngắn và hỗ trợ tốt hơn cho doanh nghiệp người dân ến ăng ký kinh doanh và làm các thủ tục hành ch nh của công dân như: in ầ tư cấp ch ng nhânh yền sử dụng ất cấp ph p ây dựng Làm tốt công tác y hoạch ây dựng; y hoạch sử dụng ất; tăng cường hiệ ả hoạt ộng của ơn vị sự nghiệp công về ất ai ây dựng; công tác giải phóng mặt ằng; ây dựng mô hình một cửa hiện ại ở các cơ an tỉnh: Sở Kế hoạch và Đầ tư Sở Xây dựng; Sở Tài ng y n và ôi trường; kết nối dữ liệ giữa các ngành trong ản lý doanh nghiệp và ầ tư Cần tạo ra ư c ột phá m i trong vận hành hệ thống hư ng t i mục ti ây dựng ch nh phủ iện tử. Cùng v i những kết ả ạt ược về cải cách hành ch nh ng dụng công nghệ thông tin trong những năm a cần i vào các giải pháp thực chất có hiệ ả hơn nhằm nâng cao chất lượng ng dụng công nghệ thông tin iề hành ản lý nâng cao chất lượng các we site của các sở ngành h yện thị thành phố và tại trụ sở cơ an ơn vị nhằm thực hiện công khai, minh ạch các chủ trương ch nh sách của Nhà nư c của tỉnh nhất là các ch nh sách th hút ầ tư các thủ tục hành ch nh các ch nh sách m i an hành; thông tin về y hoạch kế hoạch dự án tạo iề kiện cho doanh nghiệp tiếp cận nắm ắt kịp thời các thông tin cần thiết li n an ến lĩnh vực sản ất - kinh doanh tận dụng tốt các cơ hội ầ tư và tổ ch c hoạt ộng ược nhanh chóng th ận lợi theo úng chủ trương ch nh sách an hành. Tăng cường hỗ trợ thực chất cho DN theo Nghị ịnh 56/ ND- CP của Ch nh phủ; nâng cao chất lượng hoạt ộng công ch ng tư vấn pháp lý. Nâng cao chất lượng các dịch vụ hỗ trợ DN trư c hết ở các ơn vị sự Ắ N NH NH H H V N NH TH H T T NH NGH P 110 nghiệp có ch c năng hỗ trợ DN; kh yến kh ch các DN c ng cấp dịch vụ hỗ trợ DN (công nghệ thông tin tư vấn tài ch nh ầ tư tiếp thị ..). Các Sở an ngành tạo iề kiện cho các doanh nghiệp tư vấn hoạt ộng gi i thiệ tr n We site các công ty tư vấn tạo iề kiện cho thị trường dịch vụ tư vấn phát triển; tránh tình trạng tư vấn khép kín theo các Trung tâm tư vấn của các ngành ơn vị ịa phương. Nâng cao chất lượng hoạt ộng công ch ng tư vấn pháp lý; hoạt ộng của Toà kinh tế hành ch nh dân sự. Công tác phối hợp và thực hiện Q y chế phối hợp cần thực hiện một cách nghi m túc và triệt ể gắn trách nhiệm cho người ng ầ ẩy mạnh công tác tham mư của các Sở cho UBND tỉnh giao cho Sở Nội vụ chị trách nhiệm tiếp tục ôn ốc các sở ngành ịa phương ây dựng Đề án ác ịnh vị tr việc làm; Thẩm ịnh trình cơ an có thẩm yền ph d yệt triển khai thực hiện cơ cấ công ch c cơ cấ ch c danh nghề nghiệp vi n ch c theo ề án vị tr việc làm ược ph d yệt; Tham mư UBND tỉnh chỉ ạo các h yện thành thị rà soát triển khai các giải pháp ể thực hiện việc ch ẩn hóa cán ộ công ch c cấp ; Chủ trì phối hợp v i các sở ngành ịa phương tham mư UBND tỉnh triển khai ôn ốc thực hiện ầy ủ các nội d ng công việc li n an ến ác ịnh Chỉ số CCHC tỉnh hàng năm theo y cầ của Bộ Nội vụ. Sở Tư pháp tham mư UBND tỉnh chỉ ạo thực hiện nội d ng về ây dựng văn ản QPPL ảm ảo úng tiến ộ úng y trình; Tham mư ây dựng triển khai thực hiện kế hoạch rà soát ánh giá thủ tục hành ch nh; Công ố cập nhật ầy ủ kịp thời thủ tục hành ch nh tr n cơ sở dữ liệ Q ốc gia; Đôn ốc việc công khai thủ tục hành ch nh tại ộ phận một cửa tr n cổng trang thông tin iện tử của ngành ịa phương ầy ủ úng y ịnh. Sở Tài ch nh tham mư UBND tỉnh ản lý triển khai thực hiện có hiệ ả các cơ chế tự chủ trong các cơ an hành ch nh và ơn vị sự nghiệp của tỉnh; Tham mư hỗ trợ kinh ph cho công tác CCHC và triển khai cơ chế một cửa li n thông của tỉnh tại cơ an ơn vị. Sở Thông tin và Tr yền thông tham mư UBND tỉnh thực hiện ầy ủ úng y trình có kết ả các nhiệm vụ ược giao chủ trì về hiện ại hóa hành ch nh; Trình UBND tỉnh an hành Kế hoạch ng dụng công nghệ thông tin tr n ịa àn tỉnh úng thời gian y ịnh; Tham mư ây dựng và triển khai kiến trúc Ch nh yền iện tử; Đôn ốc việc ây dựng và c ng cấp dịch vụ hành ch nh công... Sở Khoa học và Công nghệ tham triển khai thực hiện có hiệ ả việc áp dụng hệ thống ản lý chất lượng theo ti ch ẩn ISO 001:200 vào hoạt ộng của các cơ an hành ch nh nhà nư c chú ý ối v i việc áp dụng và ch ng nhận ối v i UBND cấp . Thực hiện tốt các ề án về ào tạo lao ộng nâng cao chất lượng và hiệ ả trong công tác ào tạo lao ộng ối v i các cơ sở ào tạo tr n ịa àn; kết nối nh cầ lao ộng cho DN. Chăm lo ời sống người lao ộng, tạo môi trường làm việc hiệu quả có phương pháp hợp lý khuyến kh ch người lao ộng gắn bó lâu dài v i DN. Đôn ốc các chủ ầ tư hạ tầng các KCN xây dựng hoàn chỉnh ồng bộ hạ tầng các KCN gắn v i các công trình phúc lợi xã hội: Nhà ở cho người lao ộng trường học, công viên, chợ, nhà trẻ tr ng tâm văn hoá thể thao cơ sở chăm sóc s c khoẻ cho người lao ộng, nhằm ảm bảo cho các KCN phát triển bền vững, nêu cao hình ảnh về các KCN Bắc Ninh, góp phần cải thiện KHỔNG VĂN THẮNG 111 môi trường ầ tư và hỗ trợ giải quyết khó khăn cho các DN. Chú trọng công tác bảo vệ môi trường trong các KCN. Đôn ốc các chủ ầ tư hạ tầng và các doanh nghiệp th cấp thực hiện nghi m các y ịnh về bảo vệ môi trường. thường y n 1 năm 2 lần l nh ạo tỉnh cùng l nh ạo các cấp các ngành tăng cường ối thoại v i doanh nghiệp người dân thường y n tiếp úc gặp gỡ lắng nghe và giải yết kịp thời những khó khăn vư ng mắc của các doanh nghiệp nhà ầ tư không ể các vụ việc giải yết dây dưa k o dài gây phiền hà cho doanh nghiệp công dân ến làm việc tại các ơn vị hành ch nh công. Đồng thời tạo iề kiện th ận lợi nhất cho các lợi ch ch nh áng của doanh nghiệp. 5. K t lu n Q a phân t ch ở tr n cho thấy cải cách hành ch nh ở tỉnh Bắc Ninh có những tiến triển áng kể. T y nhi n phân t ch t ng chỉ số thành phần có thể thấy vẫn c n nhiề chỉ số chưa ạt phát h y úng tiềm năng của tỉnh như Do ó tỉnh cần phải cải cánh mạnh m khâ ăng ký kinh doanh nâng cao năng lực và tinh thần trách nhiệm của ội ngũ cán ộ cấp ăng ký kinh doanh cần có những y ịnh cụ thể ràng ộc trách nhiệm của ội ngũ cán ộ nhằm giảm thiể những hành vi gây cản trở phiền hà cho doanh nghiệp khi làm thủ tục ăng ký kinh doanh. Cần thông tin minh ạch về lập y hoạch kế hoạch chi tiết sử dụng ất ơn giản hơn nữa và rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục giao ất cho th ất. Phát triển mạnh hơn nữa chất lượng ng ồn nhân lực ể áp ng nh cầ cho doanh nghiệp tr n ịa àn. Có như vậy mục ti tiếp tục tiếp tục ng trong nhóm tốt của cả nư c về chỉ số PCI và chỉ số Par inde của Bắc Ninh m i chắc chắn và ền vững. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Nội vụ Việt Nam (201 ) Báo Cáo Ch s m - 2016. 2. Cục Thống k tỉnh Bắc Ninh (2016) m m T m N Thống k . 3. Cục Thống k tỉnh Bắc Ninh (2015) Bắc Ninh số liệ thống k chủ yế thời k 1 - 2016 N Thống k . 4. Khổng Văn Thắng (201 ) “Kinh nghiệm nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh thành phần: Nghiên c trường hợp tỉnh Bắc Ninh”, Tạp ch Thông tin và Dự báo Kinh tế xã h i, Bộ Kế hoạch và Đầ tư Số 98, tr.41-49; 5. Khổng Văn Thắng (201 ) ệ ở t nh B c Ninh. Tạp ch Lý l ận ch nh trị Học viện Ch nh trị - Hành ch nh ốc gia Hồ Ch inh Số tr.5 -60. 6. Khổng Văn Thắng (201 ) “Đề xuất một số giải pháp ẩy mạnh hoạt ộng xuất nhập khẩu ở tỉnh Bắc Ninh”, Tạp ch o ọ ạ ọ H ế Số tr. 6-94. 7. Khổng Văn Thắng (2006) “Thực trạng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có vốn ầu tư trực tiếp nư c ngoài tại Việt Nam” Tạp chí ại học Cửu Long, Số 1, tr.44-51. 8. Ph ng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (2016), o o s lực cạnh tranh cấp t m . Ngày nhận bài: 18/9/2017 Biên tập xong: 15/10/2017 Duyệt ăng: 20 10 201

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf15_2529_2215067.pdf