Tài liệu ASP Lab Guide 2: ASP Lab Guide 2 - C0607L
90 phút đầu – Step by step
Đây là một số ví dụ trong ASP. Vẫn sử dụng site CoolASP ở trên. Lưu tất cả các file trong thư mục CoolASP.
1.Sử dụng đối tượng Response
1.1.Response.Write():
Phương thức Response.Write(): Chèn một xâu ký tự vào trong trang HTML trả lại cho Client
Đặt tên file là UsingWrite.asp
<%
// In ra màn hình dòng chữ Welcome
Response.Write(“Welcome”);
%>
<%
//In ra màn hình dòng chữ Welcome đậm (theo định dạng của thẻ HTML)
Response.Write(“Welcome”);
%>
<%
//In ra màn hình giá trị của biến vName
var vName = “ABC”;
Response.Write(vName);
%>
1.2.Response.Redirect():
Phương thức Response.Write(): Dẫn hướng Client tới một địa chỉ URL khác. Để sử dụng phương thức này, ta phải gọi phương thức Response.Buffer = True ở đầu của trang, sau chỗ khai báo dòng lệnh
Thuộc tính Buffer của Response có thể được đặt là true hoặc False. Nếu được đặt là true, output của trang ASP sẽ được nằm chờ trong bộ đệm cho tới k...
10 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu ASP Lab Guide 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ASP Lab Guide 2 - C0607L
90 phút đầu – Step by step
Đây là một số ví dụ trong ASP. Vẫn sử dụng site CoolASP ở trên. Lưu tất cả các file trong thư mục CoolASP.
1.Sử dụng đối tượng Response
1.1.Response.Write():
Phương thức Response.Write(): Chèn một xâu ký tự vào trong trang HTML trả lại cho Client
Đặt tên file là UsingWrite.asp
<%
// In ra màn hình dòng chữ Welcome
Response.Write(“Welcome”);
%>
<%
//In ra màn hình dòng chữ Welcome đậm (theo định dạng của thẻ HTML)
Response.Write(“Welcome”);
%>
<%
//In ra màn hình giá trị của biến vName
var vName = “ABC”;
Response.Write(vName);
%>
1.2.Response.Redirect():
Phương thức Response.Write(): Dẫn hướng Client tới một địa chỉ URL khác. Để sử dụng phương thức này, ta phải gọi phương thức Response.Buffer = True ở đầu của trang, sau chỗ khai báo dòng lệnh
Thuộc tính Buffer của Response có thể được đặt là true hoặc False. Nếu được đặt là true, output của trang ASP sẽ được nằm chờ trong bộ đệm cho tới khi tất cả các mã lệnh trong trang ASP được thực thi hoặc tới khi ta gọi các hàm Flush hoặc End của Response.
Đặt tên file là UsingRedriect.asp
Khi nhân vào các nút radio sẽ nhảy tới các địa chỉ URL tương ứng
<%
var url = String(Request.Form("select"));
if (url != "undefined" )
{
Response.Redirect(url);
}
%>
<input type="radio" name="select"
value="">
Mail Yahoo
<input type="radio" name="select"
value="">
W3schools
<%
//Giải phóng bộ nhơ đệm Buffer.
Response.Flush();
%>
1.3.Response.End():
Phương thức Response.End() dùng để ngừng việc đáp trả các yêu cầu của client từ phía server
<%
// In ra màn hình dòng chữ Welcome
Response.Write(“Welcome”);
%>
<%
//Server sẽ ngừng đáp ứng hiển thị kết quả ở đây và không hiển thị bên dưới nữa
Response.End();
%>
<%
//In ra màn hình dòng chữ Welcome đậm (theo định dạng của thẻ HTML)
Response.Write(“Welcome”);
%>
<%
//In ra màn hình giá trị của biến vName
var vName = “ABC”;
Response.Write(vName);
%>
2. Sử dụng đối tượng Request
2.1.Sử dụng phương thức Request.QueryString()
-Request.QueryString(): Lấy giá trị biên dịch trên dòng lệnh hoặc giá trị được truyền từ form bằng phương thức GET qua địa chỉ URL
Đặt tên file là UsingQueryString.asp
Form Posting (Get Method with QueryString)
Form Posting (Get Method with QueryString)
Trang này sẽ lấy thông tin nhập vào từ các trường, và sử dụng phương thức GET để gửi dữ liệu tới trang ASP
First Name:
Last Name:
<%
var vfName = Request.QueryString("fname");
Response.Write("First Name: "+vfName);
%>
<%
var vlName = Request.QueryString("lname");
Response.Write("Last Name: "+vlName);
%>
2.2.Sử dụng phương thức Request.Form()
-Request.QueryString(): Lấy giá trị truyền từ form bằng phương thức POST
Đặt tên file là UsingForm.asp
Form Posting
Form Posting
Trang này sẽ lấy thông tin nhập vào từ các trường, và sử dụng phương thức POST để gửi dữ liệu tới trang UsingForm.asp
Name:
Age:
3. Sử dụng đối tượng Application để đếm xem bạn đã truy cập vào website này bao nhiêu lần
Đặt tên file là UsingApplication.asp
Using Application Variables
Using Application Variables
<% //Nếu đây là lần đầu tiên bạn vào trang này nó sẽ khởi tạo một giá trị biến Application if (Application("AppPageCountJScript") == null) { Application("AppPageCountJScript") = 0; }
//Tăng giá trị của biến Application AppPageCount lên 1.
//Chú ý bởi vì giá trị AppPageCount value này bị chia sẻ, bạn phải khóa gía trị biến này lại để hạn chế hai session có thể đồng thời được thi hành và cập nhật vào giá trị đó
//Application.Lock(); Application("AppPageCountJScript") = Application("AppPageCountJScript") + 1; //Application.UnLock(); %>
Users have visited this page
times!
Click here to visit it again.
4. Sử dụng đối tượng Session để đếm xem bạn đã truy cập vào website này bao nhiêu lần
Đặt tên file là UsingSession.asp
Using Application Variables
Using Application Variables
<% //Nếu đây là lần đầu tiên bạn vào trang này nó sẽ khởi tạo một giá trị biến Application if (Session("SessionCountJScript") == null) { Session("SessionCountJScript") = 0; }
//Tăng giá trị của biến Session SessionCountJScript lên 1 Session("SessionCountJScript") = Session("SessionCountJScript") + 1;
%>
Users have visited this page
times!
Click here to visit it again.
5. Sử dụng đối tượng Cookie
Đặt tên file là UsingCookie.asp
<% Response.Expires = 0;
//Lấy giá trị ngày tháng của lần viếng thăm gần đây nhất mà được ghi vao cookie
var LastVisitCookie; LastVisitCookie = Request.Cookies("CookieJScript");
//Send the current date/time string in a cookie enclosed
//in the response header.
var CurrentDate = new Date();
Response.Cookies("CookieJScript") = CurrentDate.toLocaleString();
%> Using Cookies Using Cookies
Revisit This Page
6. Sử dụng đối tượng FileSystemObject
Đặt tên file là DiskInfo.asp
<%
var fs,d,dc,s,n;
var fs = CreateObject(“Scripting.FileSystemObject”);
var dc = fs.Drives;
Response.Write(“”);
for (each d in dc){
Response.Write(“” + d.DriveLetter + “”); if (d.DriveType == 3) { S = “Remote”; N = d.ShareName; } else {
S = “Local”; N = d.VolumeName; }
Response.Write(s + “” + n + “”);
}
Response.Write(“”);
%>
Đặt tên file là CreateFile.asp
Test
<%
var fso = CreateObject("Scripting.FileSystemObject");
var a = fso.CreateTextFile("c:\Temp\testfile.txt", True);
a.WriteLine("This is a test.");
a.Close();
%>
7.Ví dụ vế sử dụng Session để nhận biết các người sử dụng
Ví dụ này làm một form login, người dùng phải đăng nhập, nếu thông tin đăng nhập là đúng thì mới cho đăng nhập vào không sẽ hiển thị thông báo lỗi.Giả sử thông tin đăng nhập là:UserName: Admin Pasword: Admin
Tạo file LoginForm.asp
Login Form<% var vUserName = Request.Form("txtUserName"); var vPassword = Request.Form("txtPassword"); if ((vUserName == "Admin")&&(vPassword == "Admin")) { Session("UserName") = vUserName; Session("Password") = vPassword; Response.Redirect("AdminPage.asp"); } else {
Response.Write("Invalid User Name or Password!"); Response.Write("Back to Login Form");}
%>Admin Login(Username: Admin, Password: Admin) User Name: Pasword:  
Sau đó tạo file AdminPage.asp để hiển thị thông tin của user từ SessionAdmin PageName: "); Response.Write(Session("UserName")); Response.Write("Password: "); Response.Write(Session("Password"));%>
Bài tập tự làm
Tạo một bộ Hit Counter để đếm số lượng người truy cập vào một site ASP(dùng đối tượng Application) .
Tạo một trang ASP giới thiệu các sản phẩm( có thể là đồ ăn, mỹ phẩm, sách...), kèm theo giá thành của sản phẩm. Lập một shopping cart cho phép ngừơi dùng chọn các sản phẩm, cập nhật shopping cart và xem chi tiết của shopping cart (các sản phẩm đã chọn + giá thành + tổng giá trị của giỏ hàng).
HD: có thể trình bày sản phẩm theo dạng Form (danh sách các mặt hàng đặt trong ComboBox hoặc các đoạn text có kèm theo CheckBox để chọn). Hoặc trình bày dưới dạng bảng, sau đó có các đường HyperLink để chọn mặt hàng vào giỏ hàng; dùng các QueryString để truyền tham số.
Tham khảo các site của nhatcuong.net, duylinhmobile.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ASP Lab guide 2- ITT.doc