Tài liệu Ảnh hưởng của thi công hố đào sâu tới sụt lún của công trình lân cận: ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 19
ẢNH HƯỞNG CỦA THI CƠNG HỐ ĐÀO SÂU TỚI
SỤT LƯN CỦA CƠNG TRÌNH LÂN CẬN
ĐỖ TUẤN NGHĨA*, NGUYỄN VĂN HÙNG**,
TRỊNH XUÂN HƢNG***, TỐNG HUY MẠNH****
The influences of deep excavation construction in adjacent structures
Abstract: The paper deal with the influences of deep excavation
construction in adjacent structures. Soils behave is stumulated by Mohr-
Coulonb and Hardening models. The prediction results from calculation are
correspondent to the mesured. In the study, for soil setlment Hardening
model is more exactly than Mohr-Coulonb and the structures with piles
foundation are influenced a little.
1. GIỚI THIỆU CHUNG *
Do nhu cầu sử dụng khơng gian ngầm ngày
càng lớn, các hố đào trong quá trình thi cơng
cơng trình ngày càng sâu và rộng hơn. Tuy
nhiên, việc thi cơng hố đào sâu gây ra rất nhiều
vấn đề đặc biệt là sụt lún mặt đất trong quá trình
đào cĩ thể gây nghiêng, thậm chí sụp đổ cơng
trình lân cận. Về cơ bản, cĩ 2 kiểu sụt l...
6 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ảnh hưởng của thi công hố đào sâu tới sụt lún của công trình lân cận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 19
ẢNH HƯỞNG CỦA THI CƠNG HỐ ĐÀO SÂU TỚI
SỤT LƯN CỦA CƠNG TRÌNH LÂN CẬN
ĐỖ TUẤN NGHĨA*, NGUYỄN VĂN HÙNG**,
TRỊNH XUÂN HƢNG***, TỐNG HUY MẠNH****
The influences of deep excavation construction in adjacent structures
Abstract: The paper deal with the influences of deep excavation
construction in adjacent structures. Soils behave is stumulated by Mohr-
Coulonb and Hardening models. The prediction results from calculation are
correspondent to the mesured. In the study, for soil setlment Hardening
model is more exactly than Mohr-Coulonb and the structures with piles
foundation are influenced a little.
1. GIỚI THIỆU CHUNG *
Do nhu cầu sử dụng khơng gian ngầm ngày
càng lớn, các hố đào trong quá trình thi cơng
cơng trình ngày càng sâu và rộng hơn. Tuy
nhiên, việc thi cơng hố đào sâu gây ra rất nhiều
vấn đề đặc biệt là sụt lún mặt đất trong quá trình
đào cĩ thể gây nghiêng, thậm chí sụp đổ cơng
trình lân cận. Về cơ bản, cĩ 2 kiểu sụt lún là
kiểu dốc và kiểu lịng chảo. Sụt lún kiểu dốc
xuất hiện với độ sụt lớn nhất nằm ngay cạnh
khu vực đào trong khi sụt lún kiểu lịng chảo sẽ
tạo ra máng lún bên cạnh khu vực đào. Bởi vậy,
* Khoa Cơng trình-Đ i h c Thủy lợi
175 Tây Sơn-Đ ng Đa-Hà Nội
Email: dotuannghia@tlu.edu.vn
** 55C-ĐKT-Đ i h c Thủy lợi
175 Tây Sơn-Đ ng Đa-Hà Nội
Email: hungnv333@wru.vn
*** 55C-ĐKT-Đ i h c Thủy lợi
175 Tây Sơn-Đ ng Đa-Hà Nội
Email: hungtx333@wru.vn
**** 56CX-ĐKT-Đ i h c Thủy lợi
175 Tây Sơn-Đ ng Đa-Hà Nội
Email: huymanhcbn@gmail.com
mỗi kiểu sụt lún sẽ cĩ các ảnh hƣởng khác nhau
tới cơng trình lân cận.
Sụt lún do đào sâu đã đƣợc nghiên cứu bởi
khá nhiều nhà nghiên cứu (nhƣ Hashash và
Whittle, 1994). Tuy nhiên, do một thực tế là kết
quả phân tích chịu ảnh hƣởng bởi rất nhiều yếu
tố, bao gồm mơ hình đất, chất lƣợng thi cơng,
loại mĩng của cơng trình lân cận, v.v., sụt lún
do đào sâu rất khĩ cĩ thể dự đốn chính xác.
Bởi vậy, ảnh hƣởng của việc thi cơng hố đào
sâu tới cơng trình lân cận vẫn cần đƣợc phân
tích thêm. Trong nghiên cứu này, sụt lún của
cơng trình lân cận gây bởi việc thi cơng hố đào
sâu sẽ đƣợc khảo sát, trong đĩ cĩ xét tới vị trí và
loại mĩng của cơng trình.
2. ẢNH HƢỞNG CỦA MƠ HÌNH ĐẤT
LÊN PHÂN TÍCH ỨNG SUẤT BIẾN DẠNG
GÂY BỞI ĐÀO SÂU
2.1. Hố đào TNEC
Hố đào TNEC là hố đào sâu 19.7 m và rộng
43 m, đƣợc thi cơng theo phƣơng pháp top-
down. Nhƣ trình bày trong Hình 1, hệ thống
chắn giữ hố đào gồm tƣờng chắn bê tơng cốt
thép dày 0.9 m và dài 35 m và 7 tầng chống
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 20
gồm sàn và thanh chống thép. Địa chất trong
phạm vi cơng trình chứa phần lớn là đất sét yếu
với NSPT từ 2 tới 5.
Mơ hình phần tử hữu hạn (PTHH)
Trong phân tích, sét yếu bão hịa nƣớc đƣợc
mơ tả theo cả 2 mơ hình Mohr-Coulomb và
Hardening Soil để so sánh. Với mơ hình Mohr-
Coulomb, sét bão hịa nƣớc đƣợc giả sử là vật
liệu khơng thốt nƣớc và khơng lỗ rỗng
(undrained non-porous). Để mơ phỏng vật liệu
này, 5 thơng số đầu vào sẽ đƣợc sử dụng bao
gồm mơ đun Young (Eu), hệ số Poison (nu =
0.495), gĩc ma sát (fu = 0
0), lực dính đơn vị (cu
= su), và gĩc nở của đất (yu = 0
0
).
GL.-2.8
GL.-4.9
GL.-8.6
GL.-11.8
GL.-15.2
GL.-17.3
GL.-19.7
1FL GL.+0.0
B1F GL.-3.5
B2F GL.-7.1
B3F GL.-10.3
B4F GL.-13.7
B5F GL.-17.1
H300x300x10x15 GL.-2.3
H400x400x13x21 GL.-16.5
GL.-35.0
CL =30º
=33%-38%
LL=33-36
PI=13-16
Gravel
GP N>100
SM N=4-11
=31º
CL
=32%-40%
LL=29-39
PI=9-23
=29º
SM N=22-24 =31º
CL N=9-11
=29º
SM
N=14-37
=32º
GL.-35.0
GL.-46.0
GL.+0.0
GL.-2.0
GL.-8.0
GL.-5.6
GL.-33.0
GL.-37.5
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
Giai đoạn 4
Giai đoạn 5
Giai đoạn 6
Giai đoạn 7
Hình 1. Mặt cắt h đào TNEC
Bảng 1. Thơng số đầu vào
của lớp đất sét chính
Thơng
số
Đơn vị
Mơ
hình
MC
Mơ hình HS
Eref kN/m
2
450su
E50
ref
kN/m
2
Eur
ref
/3
Eoed
ref
kN/m
2
Eur
ref
/3
Eur
ref
kN/m
2
pref kN/m
2
100
n 0.495
nur 0.2
c kN/m
2
su
f độ 0
y độ 0 0
Chú thích: Kur là mơ đun khối gia/dỡ tải
đƣợc tính tốn từ kết quả thí nghiệm
Bảng 2. Thơng số đầu vào của kết cấu
chắn giữ chính
Thơng
số
Đơn vị Sàn Tƣờng
EA kN/m
2
2.5x10
6
1.5x10
7
EI kNm
2
10
6
w kN/m
2
6.8
n 0.15
Với sét yếu, giá trị Eu đƣợc lấy bằng 450su
(Do et al., 2016) với su đƣợc xác định từ thí
nghiệm. Với mơ hình Hardening Soil, vật liệu
khơng thốt nƣớc đƣợc sử dụng để mơ phỏng
sét yếu ngập nƣớc. Mơ hình này sử dụng các
thơng số sau: E50
ref
= Eoed
ref
= 1/3 Eur
ref
(pref =
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 21
100 kN/m
2
), nur = 0.2, f' = 29
0, c‟ = 0 kPa. Do
tính chất đối xứng, chỉ một nửa hố đào TNEC
đƣợc mơ hình nhƣ thể hiện trong Hình 2. Mơ
hình PTHH cĩ bề rộng 100 m và dày 45 m. Các
phần tử tấm và neo 1 đầu cố định lần lƣợt đƣợc
sử dụng để mơ phỏng ứng xử của tƣờng và
sàn/thanh chống.
2.2. Kết quả và thảo luận
Hình 3 là kết quả chuyển vị tƣờng và sụt lún
mặt đất. Với mục đích so sánh, dữ liệu quan trắc
chuyển vị và lún cũng đƣợc thể hiện trong hình.
Dựa vào hình vẽ, ta nhận thấy rằng cả mơ hình
Mohr-Coulomb và
Hardening Soil đều dự đốn tƣơng đối chính
xác chuyển vị tƣờng khi so với dữ liệu quan
trắc. Với sụt lún mặt đất, mơ hình Hardening-
Soil cĩ thể dự đốn tốt hơn cƣờng độ của sụt lún
so với mơ hình Mohr-Coulomb. Lý do là vì mơ
hình Hardening-Soil cĩ nhiều cải tiến hơn so
với mơ hình Mohr-Coulomb, chẳng hạn mơ đun
đàn hồi là hàm phụ thuộc vào áp lực buồng
(s3‟), v.v. Tuy nhiên, cả 2 mơ hình đều dự đốn
đúng kiểu sụt lún là kiểu lịng chảo với sụt lún
lớn nhất nằm cách tƣờng khoảng 15 m. Theo
nghiên cứu của Ou, C. Y. (2006), vị trí sụt lún
lớn nhất cĩ thể đƣợc xác định bằng 1/3 phạm vi
vùng sụt lún chính (PIZ) nhƣ sau:
Với
21.5 m 78.5 m
1
9
.7
m
2
5
.3
m
100 m
4
5
m
Hình 2. Mơ hình h đào TNEC
14 12 10 8 6 4 2 0
Chuyển vị tƣờng (cm)
36
32
28
24
20
16
12
8
4
0
0 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80
Khoảng cách tới tƣờng (m)
10
8
6
4
2
0
Mơ hình MC
Quan trắc
14 12 10 8 6 4 2 0
Chuyển vị tƣờng (cm)
36
32
28
24
20
16
12
8
4
0
0 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80
Khoảng cách tới tƣờng (m)
10
8
6
4
2
0
Mơ hình HS
Quan trắc
C
h
iề
u
s
â
u
(
m
)
L
ú
n
(
c
m
)
L
ú
n
(
c
m
)
C
h
iề
u
s
â
u
(
m
)
1
Bƣớc đào
2
3
4
5
6
7
2
3
4
5
6 7
1
2
3
4
5
6
7
2
3
4
5
6 7 Bƣớc đào
Hình 3. Chuyển vị t ng và sụt lún mặt đất
Trong đĩ, He là chiều sâu đào cuối cùng (m);
Hg là chiều sâu tầng đất cứng; Hf là chiều sâu
lớp sét yếu; và B là chiều rộng hố đào.
Với trƣờng hợp hố đào TNEC, ta cĩ: He =
19.7 m; Hg = 46 m; Hf = 33 m; B = 41 m. Do
đĩ, PIZ 1 = 39.4 m và PIZ2 = 41 m. Phạm vi
vùng sụt lún chính PIZ = 41 m. Kết quả là vị trí
sụt lún lớn nhất nằm cách tƣờng 13.7 m. Ta cĩ
thể thấy kết quả này khá sát với kết quả phân
tích trong hình 3.
3. NGHIÊN CỨU THAM SỐ
3.1. Các trƣờng hợp giả sử
Hố đào TNEC đƣợc lựa chọn để tiến hành
nghiên cứu tham số nhƣ thể hiện trong Hình
4. Cơng trình lân cận là các tịa nhà 1 tầng, 7
tầng, và 20 tầng nằm cách hố đào 1 m (Hình
4a). Giả sử rằng tịa nhà 1 tầng đƣợc đặt trên
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 22
mĩng nơng cĩ bề rộng 5 m. Tịa nhà 7 tầng
đƣợc đặt trên mĩng cọc ép 30x30 cm dài 15
m với bề rộng mĩng 10 m. Tịa nhà 20 tầng
đƣợc đặt trên mĩng cọc khoan nhồi đƣờng
kính 1 m dài 40.5 m với bề rộng mĩng 35 m.
Để nghiên cứu ảnh hƣởng của việc đào sâu
lên vị trí của cơng trình lân cận, tịa nhà 7
tầng sẽ đƣợc mơ phỏng nằm cách hố đào lần
lƣợt 1 m, 5 m, và 7 m (Hình 4b). Do mơ hình
Hardening Soil cĩ thể dự đốn chính xác sụt
lún mặt đất xung quanh hố đào nên mơ hình
này sẽ đƣợc sử dụng trong nghiên cứu tham
số. Cọc trong mĩng đƣợc mơ phỏng dùng
phần tử plate của phần mềm, trong đĩ độ
cứng chống uốn của cọc đƣợc khai báo rất
nhỏ để khử hiện tƣợng ngăn chuyển vị của
đất bởi cọc trong mơ hình phẳng.
3.2. Kết quả và thảo luận
Hình 5 trình bày sụt lún mặt đất tại các cơng
trình lân cận khác nhau nằm cách hố đào sâu 1
m. Dựa vào kết quả trên hình vẽ, ta cĩ thể thấy
độ lún lớn nhất của cơng trình 1 tầng là 7 cm và
nhỏ hơn cơng trình 7 tầng (16 cm). Tuy nhiên,
cơng trình 20 tầng cĩ độ lún lớn nhất 4 cm và
cũng nhỏ hơn cơng trình 7 tầng.
1 tầng
5m
20 tầng
(a)
(b)
7 tầng
7 tầng 7 tầng 7 tầng
1m 1m 1m
10m 35m
1m
5m 7m
10m 10m 10m
Hình 4. Các tr ng hợp giả sử
8 16 24 32 40 48 56 64 72 80
Khoảng cách tới tƣờng (m)
8
6
4
2
0
2
3 4
5 6
7
Bƣớc đào1m
1 tầng
8 16 24 32 40 48 56 64 72 80
Khoảng cách tới tƣờng (m)
20
16
12
8
4
0
1
2 3
4 5
6 7
Bƣớc đào
7 tầng
1m
8 16 24 32 40 48 56 64 72 80
Khoảng cách tới tƣờng (m)
4
3
2
1
0
Bƣớc đào
20 tầng
1
2
3
4
5
6 71m
L
ú
n
(
cm
)
L
ú
n
(
cm
)
L
ú
n
(
cm
)
(a)
(b)
(c)
Hình 5. Sụt lún mặt đất với các cơng trình
lân cận khác nhau
Nhà 1 tầng
Nhà 7 tầng
Nhà 20 tầng
(c)
(b)
(a)
Hình 6. Phổ chuyển vị của đất t i giai đo n đào
cu i cùng với các cơng trình lân cận khác nhau
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 23
Hình 6 trình bày phổ chuyển vị của đất tại
giai đoạn đào cuối cùng. Dựa trên hình vẽ, ta cĩ
thể thấy mĩng của nhà 1 tầng hồn tồn khơng
cĩ tác dụng ngăn cản sụt lún mặt đất do dịng
dịch chuyển của đất xung quanh hƣớng vào hố
đào. Với nhà 7 tầng, mĩng cọc cắm sâu vào đất
và đã ngăn bớt chuyển vị lún. Tuy nhiên, do
mĩng nằm sát trong chảo lún nên gây ra chuyển
vị lún lớn hơn nhà 1 tầng. Cần chú ý rằng cọc
trong mơ hình đã bị loại bỏ khả năng chống uốn
để khơng ngăn cản chuyển vị của đất qua cọc.
Trái lại, mặc dù nhà 20 tầng nằm hồn tồn
trong chảo lún, do mũi cọc cắm sâu vào lớp đất
cứng (lớp đất này khơng bị dịch chuyển nhiều
do đào sâu) nên cơng trình chịu tác động nhỏ
bởi sụt lún mặt đất. Do đĩ, bên cạnh yếu tố vị trí
của cơng trình so với chảo lún, loại mĩng cũng
đĩng vai trị trong việc giảm lún của cơng trình
lân cận gây bởi quá trình đào sâu.
0 4 8 12 16 20
Chiều sâu đào (m)
20
16
12
8
4
0
A B
7 tầng
10 mL
ú
n
(
c
m
)
1 m
A
B
0 4 8 12 16 20
Chiều sâu đào (m)
20
16
12
8
4
0
L
ú
n
(
c
m
)
A B
7 tầng
10 m
5 m
A
B
0 4 8 12 16 20
Chiều sâu đào (m)
A
B
20
16
12
8
4
0
L
ú
n
(
c
m
)
A B
7 tầng
10 m
7 m
(a)
(b)
(c)
Hình 7. Sụt lún mặt đất khi cơng trình lân cận
nằm t i các vị trí khác nhau
Hình 7 là sụt lún mặt đất khi cơng trình nhà 7
tầng đƣợc đặt cách hố đào lần lƣợt là 1 m, 5 m,
và 7 m (trong phạm vi máng lún). Lún tại 2
điểm mép mĩng nhà (A và B) đƣợc vẽ theo
chiều sâu đào trong hình. Dựa vào hình vẽ, ta
thấy chênh lún giữa 2 điểm A và B tăng dần
theo chiều sâu đào. Khi cơng trình nằm cách xa
dần hố mĩng, chênh lún lớn nhất giữa 2 điểm
giảm từ 6 cm xuống 2 cm.
Phổ chuyển vị của đất tại giai đoạn đào cuối
cùng khi cơng trình lân cận nằm tại các vị trí
khác nhau đƣợc thể hiện trong Hình 8.
Nhà 7 tầng
Nhà 7 tầng
(c)
(b)
Nhà 7 tầng
(a)
Hình 8. Phổ chuyển vị của đất t i giai đo n đào
cu i cùng khi cơng trình lân cận nằm t i các
vị trí khác nhau
Căn cứ vào kết quả trên hình ta cĩ thể thấy,
khi cơng trình 7 tầng nằm cách hố đào 1 m,
điểm B (bên phải mĩng) nằm trong lịng máng
lún cịn điểm A thì khơng do đĩ chênh lún giữa
2 điểm là lớn nhất. Khi cơng trình nằm ra cách
xa hố đào, cả 2 điểm A và B đều nằm trong
ĐỊA KỸ THUẬT SỐ 4-2018 24
máng lún do đĩ chênh lún giữa 2 điểm giảm
dần. Cụ thể, khi cơng trình nằm xa nhất (cách
hố mĩng 7 m), sụt lún tại vị trí cơng trình giảm
dần do đĩ chênh lún giữa 2 điểm cũng giảm.
4. KẾT LUẬN
Dựa vào các kết quả trên, một số kết luận cĩ
thể đƣợc rút ra nhƣ sau:
Mơ hình đất Hardening-Soil cĩ thể cho kết
quả dự đốn sụt lún mặt đất tốt hơn mơ hình
Mohr-Coulomb. Lý do là vì mơ hình đầu cĩ
nhiều cải tiến hơn so với mơ hình sau nhƣ sự
thay đổi độ cứng của đất theo ứng suất buồng
(s3‟), v.v.
Quá trình đào sâu cĩ ảnh hƣởng rõ rệt lên lún
của cơng trình lân cận khi cơng trình nằm trên
mĩng nơng và ảnh hƣởng khơng lớn với cơng
trình nằm trên mĩng cọc đặt vào lớp đất cứng
do lớp đất cứng ít biến dạng. Với cơng trình
nằm trên mĩng cọc đặt vào lớp đất trung bình,
độ lún phụ thuộc vào vị trí của cơng trình trong
máng lún gây bởi đào sâu.
Chênh lún của cơng trình lân cận sẽ giảm
khi cơng trình nằm ra xa hố đào (nhƣng vẫn
trong phạm vi máng lún) do độ lún tuyệt đối
của các điểm trong mĩng cơng trình trở nên
xấp xỉ nhau.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Do T.N., Ou C.Y., and Chen R.P.
(2016). A study of failure mechanism of deep
excavations in soft clay using the finite element
method. Comp. Geotech., 73:153-163.
2. Hashash Y.M.A. and Whittle A. J.
(1994). Ground movement prediction for deep
excavations in soft clay. J. Geotech. Engg.,
122(6):474-486.
3. Ou C.Y., Liao J.T., and Lin H.D. (1996).
Performance of diaphragm wall constructed
using top-down method. J. Geotech. Geoenv.
Engg., 124(9):798-808.
Ng i phản biện: TS. NGUYỄN CHÂU LÂN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32_8535_2159792.pdf