Tài liệu Ânh hưởng của độ chín đến hàm lượng polyphenol và khâ năng kháng oxi hóa của các bộ phận quâ chuối hột thu hái tại Nam Định: Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 10: 904-910 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(10): 904-910
www.vnua.edu.vn
904
ÂNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CHÍN ĐẾN HÀM LƯỢNG POLYPHENOL VÀ KHÂ NĂNG KHÁNG OXI HÓA
CỦA CÁC BỘ PHẬN QUÂ CHUỐI HỘT THU HÁI TẠI NAM ĐỊNH
Lại Thị Ngọc Hà*, Trần Thị Hoài, Hoàng Hải Hà
Khoa Công nghệ thực phẩm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*
Tác giả liên hệ: ltnha.cntp@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 23.07.2018 Ngày chấp nhận đăng: 03.01.2019
TÓM TẮT
Mục đích của nghiên cứu này là xác định hàm lượng polyphenol tổng số và khả năng kháng oxi hóa các phần
vỏ, thịt, hạt của quả chuối hột ở 5 độ chín, thu hái tại Nam Định bằng phương pháp Folin-Ciocalteu và 2,2-diphenyl-1-
picrylhydrazyl (DPPH). Kết quả cho thấy, hàm lượng polyphenol và khả năng kháng oxi hóa của hạt cao nhất. Trong
quá trình chín, hàm lượng polyphenol và khả năng kháng oxi hóa của cả ba bộ phận giảm dần. Hơn nữa, mối tương
quan chặt giữa hàm lượng polyphenol tổng số và khả năng kháng...
7 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ânh hưởng của độ chín đến hàm lượng polyphenol và khâ năng kháng oxi hóa của các bộ phận quâ chuối hột thu hái tại Nam Định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vietnam J. Agri. Sci. 2018, Vol. 16, No. 10: 904-910 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2018, 16(10): 904-910
www.vnua.edu.vn
904
ÂNH HƯỞNG CỦA ĐỘ CHÍN ĐẾN HÀM LƯỢNG POLYPHENOL VÀ KHÂ NĂNG KHÁNG OXI HÓA
CỦA CÁC BỘ PHẬN QUÂ CHUỐI HỘT THU HÁI TẠI NAM ĐỊNH
Lại Thị Ngọc Hà*, Trần Thị Hoài, Hoàng Hải Hà
Khoa Công nghệ thực phẩm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*
Tác giả liên hệ: ltnha.cntp@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 23.07.2018 Ngày chấp nhận đăng: 03.01.2019
TÓM TẮT
Mục đích của nghiên cứu này là xác định hàm lượng polyphenol tổng số và khả năng kháng oxi hóa các phần
vỏ, thịt, hạt của quả chuối hột ở 5 độ chín, thu hái tại Nam Định bằng phương pháp Folin-Ciocalteu và 2,2-diphenyl-1-
picrylhydrazyl (DPPH). Kết quả cho thấy, hàm lượng polyphenol và khả năng kháng oxi hóa của hạt cao nhất. Trong
quá trình chín, hàm lượng polyphenol và khả năng kháng oxi hóa của cả ba bộ phận giảm dần. Hơn nữa, mối tương
quan chặt giữa hàm lượng polyphenol tổng số và khả năng kháng oxi hóa (r = 0,98-0,99) cho thấy polyphenol đóng
góp chính cho khả năng kháng oxi hóa của quả chuối hột. Tuy nhiên, khả năng kháng oxi hóa cao của thịt quả chuối
so với hàm lượng polyphenol thấp gợi ý sự có mặt của các chất kháng oxi hóa khác không thuộc nhóm polyphenol
trong thịt quả và sự khác nhau về thành phần polyphenol trong các bộ phận của quả chuối hột.
Từ khóa: Chuối hột, polyphenol, khả năng kháng oxi hóa, độ chín.
Effect of Maturity Stage on Phenolic Content and Antioxidant Capacity of Different Parts
of Musa babisiana Fruits Harvested from Nam Dinh Province
ABSTRACT
The purpose of this research was to determine the total phenolic content the and antioxidant capacity of the
skin, pulp and seeds of Musa babisiana fruits harvested in Nam Dinh province at five maturity stages by using Folin-
Ciocalteu and 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH) assays, respectively. Results showed that among the three parts
of Musa babisiana, the seeds had the highest phenolic content and antioxidant capacity. Total phenolic content and
antioxidant capacity of the three parts decreased with ripening. Furthermore, high Pearson’s correlation coefficients (r
= 0.98-0.99) between phenolic content and antioxidant capacity of the skin, pulp and seeds indicated that phenolics
were resposible for the antioxidant capacity. However, the low phenolic content and high antioxidant capacity of pulp
suggested the presence of other types of antioxidant compounds rather than polyphenols in pulp and differences in
phenolic profile in pulp, seeds and skin.
Keywords: Musa babisiana, polyphenol, antioxidant capacity, maturity stage.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chuøi hût có tên khoa hõc là Musa
balbisiana Colla thuûc hõ Musaceae. Giøng
chuøi này có ngu÷n gøc khu vĆc gió mùa phía
bíc Đöng Nam Á và Nam Á tĂ Sri Lanka đến
Philippines (Ploetz et al., 2007). Đåy là mût
trong hai nhòm loài lāċng bûi hoang dã có hệ
gen khác nhau Musa acuminata (AA) và Musa
balbisiana (BB) là giøng cha mẹ cþa phæn lĉn
các loài Musa ën đāČc (Ploetz et al., 2007;
Valmayor et al., 2000). Musa balbisiana Colla
mõc hoang và đāČc tr÷ng täi Assam (Ấn Đû)
(Borborah et al., 2016), Thái Lan (Ploetz et al.,
2007) và Ċ Việt Nam (Đú Huy Bích và cs., 2006).
Ở Việt Nam, chuøi hût đã đāČc sĄ dĀng tĂ rçt
lâu vĉi nhiều mĀc đích khác nhau nhā lá
thāĈng düng để gói bánh trong khi thân, quâ,
hät cho mĀc đích y hõc. Theo Đú Huy Bích và cs.
(2006), quâ chuøi còn xanh có tác dĀng làm se
và tèy giun. Chuøi hût xanh cñn đāČc düng để
điều trð đau bĀng mãn tính, loét dä dày, tiêu
Lại Thị Ngọc Hà, Trần Thị Hoài, Hoàng Hải Hà
905
chây và kiết lỵ. Quâ xanh và hät cþa quâ chín có
tác dĀng rçt tøt trong việc hòa tan sói trong
đāĈng tiết niệu (thên và bàng quang).
Mặc dù quâ chuøi hût đã đāČc sĄ dĀng tĂ
rçt lâu trong y hõc cù truyền nhāng thành phæn
hóa hõc cþa nò, đặc biệt là các hČp chçt có hoät
tính sinh hõc, chāa đāČc phån tích đæy đþ. Do
đò, nhiều tính chçt dāČc liệu cþa chuøi hût vén
chāa đāČc hiểu rô. Cho đến nay, chî mût sø hČp
chçt có hoät tính sinh hõc đāČc xác đðnh trong
quâ chuøi xanh nhā terpenoid (Musabalbisianes
A, B và C) (Ali, 1992), sitosterol và stigmasterol
(Bùi Mỹ Linh, 2006), cyclomusalenon (Đú Quøc
Việt và cs., 2006), hČp chçt polyphenol
(propelarginidin dimer) (Bùi Mỹ Linh, 2006)
nhāng chýng không giâi thích đāČc tçt câ các
ăng dĀng cþa chuøi hût trong y hõc cù truyền
Việt Nam. Gæn đåy, nghiên cău cþa Läi Thð
Ngõc Hà và cs. (2017) chî ra rìng chuøi hût có
hàm lāČng polyphenol tùng sø (15,47 ± 0,45 mg
đāćng lāČng gallic acid/g chçt khô (mg gallic
acid equivalent/g chçt khô - mg GAE/g CK)) và
hoät tính kháng oxi hóa (103,38 ± 3,65 µmol
tāćng đāćng trolox/g CK (µmol Trolox
equivalent/g CK - µmol TE/g CK) cao. Các hČp
chçt polyphenol vĉi các hoät tính sinh hõc đã
đāČc chăng minh bao g÷m khâ nëng kháng oxi
hóa, chøng lão hóa, bâo vệ tim mäch, chøng ung
thā, chøng viêm và chøng béo phì (Lai, 2016), do
đò cò thể đòng gòp vào các tính chçt dāČc lý cþa
chuøi hût.
Chuøi hût đāČc sĄ dĀng trong y hõc dân
gian theo nhiều cách khác nhau. Mût sø ngāĈi
sĄ dĀng toàn bû quâ xanh trong khi nhąng
ngāĈi khác chî sĄ dĀng hät cþa quâ chín hoặc vó
quâ xanh. Trên thĆc tế, mût sø nghiên cău cho
thçy vó quâ chuøi cò hàm lāČng polyphenol cao
hćn thðt quâ (Fatemeh et al., 2012; Tsamo et
al., 2014).
MĀc đích cþa nghiên cău này là xác đðnh sĆ
biến đùi cþa hàm lāČng polyphenol và khâ nëng
kháng oxi hóa cþa ba bû phên quâ chuøi hût (vó,
thðt và hät) Ċ 5 đû chín tĂ xanh đến chín hoàn
toàn. Kết quâ thu đāČc có thể góp phæn làm
sáng tó việc sĄ dĀng chuøi hût vĉi các cách khác
nhau trong y hõc dân gian và gČi ý thĈi gian thu
hoäch theo tĂng mĀc đích sĄ dĀng.
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Vật liệu và hóa chất
2.1.1. Thu mẫu và xử lý mẫu
Quâ chuøi hût đāČc thu hái täi huyện Hâi
Hêu, tînh Nam Đðnh vào tháng 8 nëm 2016.
Quâ lçy về đāČc xác đðnh thuûc loài Musa
balbisiana Colla khi so sánh đặc điểm hình thái
thân, lá và quâ vĉi mô tâ cþa Phäm Hoàng Hû
(2003). Ba bu÷ng chuøi đã già đāČc lçy về phòng
thí nghiệm tāćng ăng vĉi ba læn lặp sinh hõc.
Täi phòng thí nghiệm, chuøi đāČc để trong
thùng carton, tĆ chín Ċ nhiệt đû phòng. Quâ
đāČc lçy theo nëm đû chín dĆa vào màu síc vó
quâ (Hình 1) bao g÷m xanh hoàn toàn, vàng
50% vó quâ, màu > 50% vó quâ, vàng hoàn toàn
và vàng nâu. Ở múi đû chín, lçy ba quâ chuøi tĂ
các nâi giąa cþa bu÷ng, cân sau đò chia các bû
phên bao g÷m vó, thðt và hät. Các bû phên đāČc
cån và đöng khö. Méu đöng khö đāČc nghiền
mðn, bâo quân Ċ -35C và đāČc düng để xác đðnh
hàm lāČng polyphenol và khâ nëng kháng oxi
hóa. Bên cänh đò, đû căng cþa thðt quâ tāći
trāĉc khi tách hät cÿng đāČc xác đðnh.
2.1.2. Hóa chất
Gallic acid chuèn, thuøc thĄ Folin-Ciocalteu,
6-hydroxyl-2,5,7,8- tetramethylchroman-2-
carboxylic acid (Trolox), 2,2-diphenyl-1-
picrylhydrazyl (DPPH) cþa hãng Sigma-Aldrich
(St. Louis, MO, USA). Aceton phån tích đāČc
mua cþa Merck (Darmstadt, Germany). Natri
carbonate (Na2CO3) cþa công ty Xilong
(Guangdong, China).
2.2. Các chî tiêu và phương pháp phân tích
2.2.1. Độ cứng của thịt quả
Đû căng cþa thðt quâ đāČc xác đðnh bìng
máy đo đû căng DIGITAL FIRMNESS TESTER
Agrosta 14 (Pháp), sĄ dĀng kim đåm cò đāĈng
kính 8 mm. Đû căng đāČc xác đðnh thông qua
lĆc cæn thiết để kim đåm đi såu vào thðt quâ
chuøi mût quãng đāĈng cø đðnh là 2 mm. Phép
đo đāČc thĆc hiện trên ba vð trí khác nhau cþa
múi quâ.
Ảnh hưởng của độ chín đến hàm lượng polyphenol và khả năng kháng oxi hóa của các bộ phận quả chuối hột thu
hái tại Nam Định
906
Hình 1. Chuối hột ở các độ chín từ 1 đến 5
Hình 2. Tỷ lệ các bộ phận vỏ, thịt, hạt của quâ chuối hột thu hái tại Nam Định (A)
và độ cứng thịt quâ (B) ở các độ chín từ 1 đến 5
2.2.2. Polyphenol tổng số và khả năng
kháng oxi hóa
- Tách chiết các hợp chất polyphenol
Các hČp chçt polyphenol Ċ các bû phên khác
nhau cþa quâ chuøi đāČc tách chiết bìng
phāćng pháp đã đāČc tøi āu hòa bĊi Läi Thð
Ngõc Hà và cs. (2017). Mût cách tóm tít, khoâng
130 mg méu đöng khö đāČc trûn vĉi 4 ml aceton
60%. Hún hČp đāČc đāa vào líc ngang trong bể
ùn nhiệt đặt Ċ 40C trong 60 phút. Sau khi ly
tâm 6.000 vòng/phút trong 10 phút Ċ 4C, phæn
nùi phía trên là dðch chiết đāČc thu läi và đem
phån tích hàm lāČng polyphenol tùng sø cÿng
nhā khâ nëng kháng oxy hóa.
- Xác định hàm lượng polyphenol tổng số
Hàm lāČng polyphenol tùng sø cþa dðch
chiết đāČc xác đðnh bìng phāćng pháp Folin-
Ciocalteu (Singleton & Rossi, 1965). CĀ thể,
500 l dðch chiết đã pha loãng thích hČp đāČc
trûn vĉi 250 l thuøc thĄ Folin - Ciocalteu 1N
trong 5 phút, tiếp theo thêm 1.250 µl Na2CO3
7,5%. Hún hČp đāČc trûn đều và để phân ăng
trong 30 phút trong bóng tøi. Đû hçp thĀ cþa
sân phèm sau đò đāČc đo Ċ 755 nm. Gallic acid
đāČc sĄ dĀng làm chçt chuèn trong phân tích
này và kết quâ đāČc biểu thð bìng miligam
đāćng lāČng gallic acid/g chçt khô (mg gallic
acid equivalent/g CK - GAE/g CK).
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5
Tỷ
lệ
(
%
)
Độ chín
Hạt
Thịt
Vỏ
,0
4,0
8,0
12,0
16,0
20,0
24,0
1 2 3 4 5
Đ
ộ
c
ứ
n
g
(k
g/
cm
2 )
Độ chín
B A
Lại Thị Ngọc Hà, Trần Thị Hoài, Hoàng Hải Hà
907
- Xác định khâ năng kháng oxi hóa
Khâ nëng kháng oxi hòa đāČc xác đðnh
bìng cách dùng gøc tĆ do DPPH theo mô tâ cþa
Duan et al. (2007) vĉi mût sø chînh sĄa nhó. CĀ
thể, 100 µL dðch chiết đã pha loãng thích hČp
đāČc trûn vĉi 2.900 µL dung dðch DPPH 0,1
mM trong methanol. Hún hČp đāČc þ trong 30
phút Ċ 25C trong bóng tøi sau đò xác đðnh sĆ
giâm măc đû hçp thĀ Ċ bāĉc sóng 517 nm. Méu
đøi chăng chăa methanol thay cho chçt chiết.
SĆ ăc chế các gøc DPPH cþa méu đāČc xác đðnh
theo công thăc: Hoät tính quét gøc DPPH (%) =
100 * (đû hçp thĀ cþa méu đøi chăng - đû hçp
thĀ cþa méu)/đû hçp thĀ cþa méu đøi chăng.
Trolox đāČc sĄ dĀng nhā chçt chuèn trong test
này. Khâ nëng kháng oxi hòa đāČc xác đðnh
thöng qua đāĈng chuèn mô tâ møi quan hệ
giąa n÷ng đû Trolox và hoät tính quét gøc tĆ
do. Khâ nëng kháng oxi hòa đāČc biểu diễn
bìng µmol đāćng lāČng Trolox/g chçt khô méu
(µmol Trolox equivalent/g CK - µmol TE/g CK).
2.3. Xử lý số liệu
Kết quâ thí nghiệm đāČc phân tích bìng
phæn mềm thøng kê SAS 9.3. Phån tích phāćng
sai mût chiều đāČc sĄ dĀng để so sánh hàm
lāČng polyphenol và khâ nëng chøng oxy hóa
cþa vó, thðt quâ và hät Ċ các đû chín khác nhau.
Chuèn Duncan đāČc düng để so sánh cặp đöi các
giá trð trung bình. Giá trð P <0,05 đāČc coi là
khác nhau cò ý nghïa.
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN
3.1. Tỷ lệ các phần của quâ chuối hột và độ
cứng thịt quâ
Tỷ lệ khøi lāČng cþa các bû phên vó, thðt,
hät cþa quâ chuøi hût và đû căng cþa thðt quâ Ċ
các đû chín khác nhau đāČc giĉi thiệu Ċ hình 2A.
Kết quâ xĄ lí thøng kê ânh hāĊng cþa đû
chín tĉi tî lệ các bû phên vó, thðt, hät læn lāČt là
P = 0,0005, P <0,0001, P = 0,199 cho thçy đû chín
ânh hāĊng cò ý nghïa đến tî lệ vó và thðt chuøi
nhāng khöng cò ânh hāĊng cò ý nghïa đến tî lệ
hät chuøi. CĀ thể, tỷ lệ thðt quâ tëng tĂ đû chín 1
đến đû chín 5 (tĂ 50,40 ± 1,28% tëng lên 66,43 ±
4,08%) là 1,32 læn trong khi tî lệ vó giâm dæn tĂ
đû chín 1 đến đû chín 5 (tĂ 38,50 ± 1,44% giâm
xuøng còn 23,77 ± 3,88%), giâm 1,62 læn. Tỷ lệ
hät không có sĆ sai khác cò ý nghïa giąa các đû
chín nhāng đặc điểm cþa hät chuøi Ċ các đû chín
có khác nhau. CĀ thể, hät cþa quâ chuøi xanh có
màu tríng, cçu trúc mềm, hät lép. Khi quâ chín,
hät có mæu sém dæn, căng hćn. Ở đû chín 5, hät
cò màu đen và căng.
Trong quâ chuøi hût, phæn thðt chuøi luôn
chiếm tỷ lệ cao nhçt, trung bình 58,46%. Tî lệ
phæn vó chuøi đăng thă 2 vĉi giá trð trung bình
là 30,14%. Phæn hät chiếm tî lệ ít nhçt trong
quâ (11,5%).
Kết quâ xĄ lí thøng kê cho thçy đû chín ânh
hāĊng cò ý nghïa đến đû căng thðt chuøi vĉi
P <0,0001. Trong quá trình chín, đû căng cþa
thðt quâ giâm dæn (tĂ 18,64 ± 1,52 kg/cm2 xuøng
còn 0,98 ± 0,40 kg/cm2), giâm 19,25 læn (Hình
2B). Đặc biệt, đû căng giâm mänh nhçt trong
khoâng tĂ đû chín 1 sang đû chín 2 (tĂ 18,64 ±
1,52 kg/cm2 xuøng 3,92 ± 1,17 kg/cm2, giâm 4,8
læn. SĆ giâm đû căng cþa quâ trong quá trình
chín là do sĆ thþy phân các hČp chçt cao phân
tĄ nhā pectin dāĉi tác dĀng cþa enzyme
pectinase làm các tế bào rĈi räc và thðt quâ
mềm. Bên cänh đò, trong quá trình chín, tinh
bût bð thþy phån thành đāĈng cÿng làm giâm đû
căng cþa thðt quâ chuøi (Emaga et al., 2008;
Tsamo et al., 2014).
3.2. Hàm lượng polyphenol tổng số và khâ
năng kháng oxi hóa của các bộ phận
Hàm lāČng polyphenol tùng sø và khâ nëng
kháng oxi hóa cþa các bû phên vó, thðt quâ và
hät Ċ các đû chín 1-5 đāČc giĉi thiệu Ċ hình 3.
Hàm lāČng polyphenol tùng sø cþa các bû
phên quâ chuøi hût có biến đûng trong quá trình
chín và có sĆ khác nhau về hàm lāČng giąa các
bû phên.
Kết quâ xĄ lí thøng kê cho thçy đû chín ânh
hāĊng có ý nghïa đến hàm lāČng polyphenol tùng
sø cþa hät, vó, thðt vĉi giá trð P læn lāČt 0,0002,
<0,0001 và <0,0001. Hàm lāČng polyphenol tùng
sø cþa vó, thðt quâ và hät cþa quâ chuøi hût giâm
trong quá trình chín. CĀ thể polyphenol tùng sø
cþa vó quâ giâm 2,55 læn tĂ 30,63 ± 0,97 mg
GAE/g CK (đû chín 1) đến 12,00 ± 3,35 mg GAE/g
CK (đû chín 5). Thðt quâ chuøi xanh Ċ đû chín 1
Ảnh hưởng của độ chín đến hàm lượng polyphenol và khả năng kháng oxi hóa của các bộ phận quả chuối hột thu
hái tại Nam Định
908
cò hàm lāČng polyphenol 19,33 ± 1,78 mg GAE/g
CK giâm xuøng 8,96 ± 0,16 mg GAE/g CK Ċ đû
chín 2 và khöng thay đùi khi chuøi chín đến đû 3,
4 và 5. Hät cþa quâ chín cò hàm lāČng
polyphenol cao hćn hät cþa quâ xanh.
SĆ biến đùi cþa hàm lāČng polyphenol tùng
sø tāćng tĆ đāČc quan sát Ċ quâ đu đþ. Trong
quá trình chín hàm lāČng polyphenol cþa quâ đu
đþ Ċ vó và thðt quâ cÿng biến đùi giâm dæn læn
lāČt tĂ 471,97 đến 358,67 mg GAE/100 g chçt
tāći (CT) và tĂ 1,91 đến 0,88 mg GAE/100 g CT
(Sancho et al., 2010). Quâ dâu tây rĂng đó (Wang
et al., 2009) hay quâ sim (Lai et al., 2013) cÿng
cò hàm lāČng polyphenol giâm trong quá trình
chín. SĆ giâm hàm lāČng polyphenol tùng sø cþa
các bû phên cþa quâ chuøi hût trong quá trình
chín góp phæn giâi thích cho sĆ giâm đû chát
cþa quâ chuøi khi chín.
Hình 3. Hàm lượng polyphenol tổng số và khâ năng kháng oxi hóa của vỏ,
thịt quâ và hạt của chuối hột ở các độ chín từ 1 đến 5
0
10
20
30
40
50
60
70
80
1 2 3 4 5P
o
ly
p
h
e
n
o
l
tổ
n
g
s
ố
(
m
g
G
A
E
/g
C
K
)
Độ chín
VỎ
0
50
100
150
200
250
300
350
1 2 3 4 5
K
h
á
n
g
o
x
i
h
ó
a
(
m
o
l
T
E
/g
C
K
)
Độ chín
VỎ
0
10
20
30
40
50
60
70
80
1 2 3 4 5P
o
ly
p
h
e
n
o
l
tổ
n
g
s
ố
(
m
g
G
A
E
/g
C
K
)
Độ chín
THỊT QUẢ
0
50
100
150
200
250
300
350
1 2 3 4 5
K
h
á
n
g
o
x
i
h
ó
a
(
m
o
l
T
E
/g
C
K
)
Độ chín
THỊT QUẢ
0
10
20
30
40
50
60
70
80
1 2 3 4 5
P
o
ly
p
h
e
n
o
l
tổ
n
g
s
ố
(
m
g
G
A
E
/g
C
K
)
Độ chín
HẠT
0
50
100
150
200
250
300
350
1 2 3 4 5
K
h
á
n
g
o
x
i
h
ó
a
(
m
o
l
T
E
/g
C
K
)
Độ chín
HẠT
Lại Thị Ngọc Hà, Trần Thị Hoài, Hoàng Hải Hà
909
Trong ba bû phên cþa quâ chuøi hût, hät
chuøi cò hàm lāČng polyphenol tùng sø cao nhçt,
thðt chuøi cò hàm lāČng polyphenol tùng thçp
nhçt. Hàm lāČng polyphenol tùng sø trung bình
Ċ hät là 51,93 mg GAE/g CK, gçp 5,03 læn so vĉi
Ċ thðt chuøi, Ċ vó là 20,06 mg GAE/g CK, gçp 2
læn so vĉi thðt chuøi (10,33 mg GAE/g CK). So
vĉi các đøi tāČng khác, các bû phên cþa chuøi
hût đặc biệt là hät cò hàm lāČng polyphenol
tùng sø cao hćn pitaya (Stenocereus stellatus -
mût loäi xāćng r÷ng, 13,84-15,52 mg GAE/g
CK), táo (Malus pumila, 13,00-13,10 mg GAE/g
CK), dâu tây (Fragaria ananassa, 16,00-18,00
mg GAE/g CK), quâ mâm xôi (Rubus idaeus,
27,00-29,00 mg GAE/g CK), quâ nam việt quçt
(Vaccinium oxycoccus, 22,00 mg GAE/g CK)
(Beltrán-Orozco et al., 2009).
Khâ nëng kháng oxi hòa cþa các bû phên
quâ chuøi giâm theo đû chín (P <0,0001;
<0,0001; 0,0006 cho hät; vó và thðt). Khâ nëng
kháng oxi hóa cþa vó quâ giâm tĂ 236,5 ± 28,99
µmol TE/g CK Ċ đû chín 1 xuøng còn 68,73 ±
29,67 µmol TE/g CK Ċ đû chín 5, tāćng ăng vĉi
sĆ giâm 3,44 læn. Hät cþa chuøi hût Ċ đû chín 1
là 263,88 ± 8,00 µmol TE/g CK, khi đến đû chín
5 giâm 1,8 læn còn 146,82 ± 20,84 µmol TE/g
CK. Đøi vĉi thðt quâ, khâ nëng kháng oxi hòa
giâm mänh tĂ đû chín 1 sang đû chín 2 (tĂ
70,657 ± 1,38 µmol TE/g CK đến 50,447 ± 4,05
µmol TE/g CK), giâm 1,4 læn sau đò khöng thay
đùi. Điều đáng nòi là khâ nëng chøng oxy hóa
cþa ba bû phên cþa chuøi hût cao hćn so vĉi các
loäi quâ thöng thāĈng nhā chuøi (30,68-39,71
µmol TE/g CK), xoài (30,52-53,99 µmol TE/g
CK) , kiwi (55,69 mmol TE/g CK), nho đó (63,64
µmol TE/g CK), quýt (113,59 µmol TE/g CK),
nhāng tāćng tĆ nhā quâ táo (146,41-290,00
mmol TE/g CK), anh đào (168,89 µmol TE/g CK)
và dâu tây (304,55-397,87 µmol TE/g CK)
(Isabelle et al., 2010; Wada & Ou, 2002; Wu et
al., 2004). Điều này chî ra rìng chuøi hût có thể
là mût ngu÷n hČp chçt polyphenol kháng oxy
hóa mĉi cæn đāČc nghiên cău sĄ dĀng trong
công nghệ thĆc phèm và công nghiệp dāČc.
Hệ sø tāćng quan Pearson cao giąa hàm
lāČng phenol tùng sø và khâ nëng chøng oxy hóa
cþa vó (r = 0,99), thðt (r = 0,98) và hät chuøi hût
(r = 0,99) đã đāČc tìm thçy. Điều này khîng
đðnh rìng các hČp chçt polyphenol là thành
phæn chính góp phæn vào khâ nëng chøng oxy
hóa cþa ba bû phên cþa quâ chuøi hût. Tuy
nhiên, mût điều đặc biệt quan sát thçy đāČc là
thðt quâ chuøi mặc dü cò hàm lāČng polyphenol
thçp hćn so vĉi hät và vó nhāng cò khâ nëng
kháng oxi hòa tāćng tĆ vó và hät. Điều này có
thể do hoặc sĆ có mặt cþa các hČp chçt kháng
oxi hóa khác không thuûc nhóm polyphenol
trong dðch chiết thðt hoặc sĆ khác biệt về thành
phæn polyphenol cþa thðt so vĉi hät và vó. Trên
thĆc tế, các hČp chçt polypehnol có cçu trúc
khác nhau sẽ có khâ nëng kháng oxi hòa khác
nhau. SĆ khác nhau về thành phæn polyphenol
sẽ dén đến sĆ khác nhau về các tính chçt sinh
hõc trong đò cò khâ nëng kháng oxi hòa.
4. KẾT LUẬN
Hàm lāČng polyphenol và khâ nëng chøng
oxy hóa cþa câ ba bû phên vó, thðt và hät quâ
chuøi hût giâm khi quâ chuøi chín. Hät chuøi có
hàm lāČng polyphenol kháng oxi hóa cao nhçt,
sau đò đến vó và thðt quâ. Polyphenol là hČp
chçt chính đâm bâo khâ nëng kháng oxi hòa cþa
các bû phên quâ chuøi hût. Hàm lāČng
polyphenol kháng oxi hóa cao cþa các bû phên
chuøi hût giâi thích phæn nào các tính chçt dāČc
lý cþa loäi quâ này nhā khâ nëng tèy giun,
chøng loét dä dày, giâm tiêu chây, kiết lỵ, Tuy
nhiên, để xác đðnh chính xác các hČp chçt quyết
đðnh tính chçt sinh hõc cþa chuøi hût cÿng nhā
giâi thích khâ nëng kháng oxi hòa cao cþa thðt
quâ, việc xác đðnh cçu trúc các hČp chçt trong
thðt, vó và hät bìng các kỹ thuêt hiện đäi nhā
HPLC-MS cæn đāČc thĆc hiện trong tāćng lai.
TÀI LIỆU THAM KHÂO
Ali M. (1992). Neo-clerodane diterpenoids from Musa
balbisiana seeds. Phytochemistry, 31(6): 2173-2175.
Beltrán-Orozc M.C., T.G. Oliva-Coba, T. Gallardo-
Velázquez, G. Osorio-Revilla (2009). Ascorbic
acid, phenolic content, and antioxidant capacity of
red, cherry, yellow and white types of pitaya cactus
fruit (Stenocereus stellatus Riccobono).
Agrociencia, 43(2): 153-161.
Ảnh hưởng của độ chín đến hàm lượng polyphenol và khả năng kháng oxi hóa của các bộ phận quả chuối hột thu
hái tại Nam Định
910
Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương,
Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn
Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kinh
Mãn, Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Tập, Trần Toàn
(2006). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt
Nam. Tập II. Chuối hột, trang 463. Nhà xuất bản
Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
Borborah K., S.K. Borthukur, B. Tanti (2016). Musa
balbisiana Colla - Taxonomy, traditional
knowledge and economic potentialities of the plant
in Assam, India. Indian Journal of Traditional
knowledge, 15(1): 116-120.
Duan X., Y. Jiang, X. Su, Z. Zhang and J. Shi (2007).
Antioxidant properties of anthocyanins extracted
from litchi (Litchi chinensis Sonn.) fruit pericarp
tissues in relation to their role in the pericarp
browning, Food Chemistry, 101 (4): 1365-1371.
Emaga T.H., B. Wathelet, M. Paquot (2008).
Changements texturaux et biochimiques des fruits
du bananier au cours de la maturation. Leur
influence sur la préservation de la qualité du fruit
et la maîtrise de la maturation. Biotechnology,
Agronomy, Society and Environment, 12: 8 pages.
Fatemeh S. R., R. Saifullah, F. M. A. Abbas and M. E.
Azhar (2012). Total phenolics, flavonoids and
antioxidant activity of banana pulp and peel
flours:influence of variety and stage of ripeness.
International Food Research Journal, 19: 1041-1046.
Lại Thị Ngọc Hà, Trần Thị Hoài, Phan Văn Hiểu, Ngô
Thị Huyền Trang (2017). Ảnh hưởng của một số
yếu tố công nghệ đến tách chiết polyphenol kháng
oxi hóa từ quả chuối hột. Tạp chí Khoa học Nông
nghiệp Việt Nam, 15(5): 673-680.
Phạm Hoàng Hộ (2003). Cây cỏ Việt Nam. Quyển 3.
Chuối hột, trang 429. Nhà xuất bản Trẻ, thành phố
Hồ Chí Minh.
Isabelle M., B.L. Lee, M.T. Lim, W.P. Koh, D. Huang
and C.N. Ong (2010). Antioxidant activity and
profiles of common fruits in Singapore. Food
Chemistry, 123: 77-84.
Bùi Mỹ Linh (2006). Nghiên cứu tác dụng của ba dược
liệu hướng tác dụng điều trị sỏi thận Chuối hột-
Kim tiền thảo-Rau om. Luận án tiến sỹ dược học.
Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
Lai T.N.H., M.F. Herent, J. Quetin-Leclercq, T.B.T.
Nguyen, H. Rogez, Y. Larondelle, C. André
(20013). Piceatannol, a potent bioactive stilbene, as
major phenolic component in Rhodomyrtus
tomentosa. Food Chemistry, 138 (2-3): 1421-1430.
Lai T.N.H. (2016). Phenolic compounds and health
benefits. Vietnam Journal of Agricultural Science,
14 (7): 1107-1118.
Ploetz R.C, A.K. Kepler, J. Daniells, S.C. Nelson
(2007). Banana and plantain-an overview with
emphasis on Pacific island cultivars. Species
Profiles for Pacific Island Agroforestry.
https://www.ctahr.hawaii.edu/sustainag/extn_pub/f
ruitpubs/Banana-plantain-overview.pdf, truy cập
ngày 21/7/2018.
Sancho L.E. G.G., E.M. Yahia, M.A. Martínez-Téllez
and G.A. González-Aguilar (2010). Effect of
maturity stage of papaya maradol on physiological
and biochemical parameters. American Journal of
Agricultural and Biological Sciences, 5(2): 199-208.
Singleton V.L. & J.A.J. Rossi (1965). Colorimetry of
total phenolics with phosphomolybdic-
phosphotungstic acid reagents. American Journal
of Enology and Viticulture, 16: 144-158.
Tsamo C.V.P., C.M. Andre, C. Ritter, K. Tomekpe,
G.N. Newilah, H. Rogez and Y. Larondelle (2014).
Characterization of Musa sp. fruits and plantain
banana ripening stages according to their
physicochemical attributes. Agriculture and Food
Chemistry, 62: 8705-8715.
Valmayor R.V., S.H. Jamaluddin, B. Silayoi, S.
Kusumo, L.D. Danh, O.C. Pascua, R.R.C. Espino
(2000). Banana cultivar names and synonyms in
Southeast Asia. Report of International Network
for the Improvement of Banana and Plantain
(INIBAP). https://www.bioversityinternational.org/
fileadmin/_migrated/uploads/tx_news/Banana_cult
ivar_names_and_synonyms_in_Southeast_Asia_71
3.pdf, truy cập 21/7/2018
Đỗ Quốc Việt, Trần Văn Sung, Phạm Gia Điền. (2006).
Tổng hợp một số dẫn xuất của cyclomusalenone
tách từ quả chuối hột Musa balbisiana Colla. Tạp
chí Hóa học, 44(6): 749-752.
Wada L. & B. Ou (2002). Antioxidant activity and
phenolic content of Oregon caneberries. Journal of
Agricultural and Food Chemistry, 52(12): 3495-3500.
Wang S. Y., C.-T. Chen and C. Y. Wang (2009). The
influence of light and maturity on fruit quality and
flavonoid content of red raspberries. Food
Chemistry, 112(3): 676-684.
Wu X., G. R. Beecher, J. M. Holden, D. B. Haytowitz,
S. E. Gebhardt and R. L. Prior (2004). Lipophilic
and hydrophilic antioxidant capacities of common
foods in the United States. Journal of Agricultural
and Food Chemistry, 52: 4026-4037.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tap_chi_so_10_1_6_3845_2124090.pdf