Tài liệu An toàn và hiệu lực của vacxin han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm: Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 2: 83-91 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(2): 83-91
www.vnua.edu.vn
83
AN TOÀN VÀ HIỆU LỰC CỦA VACXIN HAN-STREPTILA TRÊN CÁ RÔ PHI NUÔI THƯƠNG PHẨM
Hồ Thu Thủy1*, Nguyễn Hữu Vũ1, Trần Thị Khánh Chi1,
Vũ Đức Hạnh3, Nguyễn Bá Tiếp3, Nguyễn Viết Không2, Lại Thị Lan Hương3
1
Trung tâm nghiên cứu và sản xuất sinh phẩm Công ty cổ phần dược và vật tư thú y (Hanvet)
2
Viện Thú y Quốc gia, 3Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*Tác giả liên hệ: hothuthuy74@gmail.com
Ngày nhận bài: 01.10.2018 Ngày chấp nhận đăng: 14.04.2019
TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá an toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương
phẩm bằng phương pháp tiêm tại Hậu Giang, Tiền Giang và Đồng Tháp và phương pháp cho ăn tại An Giang, Vĩnh
Long và Đồng Tháp. Mỗi khu vực được thực hiện trên 03 lô thí nghiệm gồm một lô đối chứng, lô miễn dịch và lô an
toàn. Tính an toàn của vacxin được xác định qua các biể...
9 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu An toàn và hiệu lực của vacxin han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 2: 83-91 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(2): 83-91
www.vnua.edu.vn
83
AN TOÀN VÀ HIỆU LỰC CỦA VACXIN HAN-STREPTILA TRÊN CÁ RÔ PHI NUÔI THƯƠNG PHẨM
Hồ Thu Thủy1*, Nguyễn Hữu Vũ1, Trần Thị Khánh Chi1,
Vũ Đức Hạnh3, Nguyễn Bá Tiếp3, Nguyễn Viết Không2, Lại Thị Lan Hương3
1
Trung tâm nghiên cứu và sản xuất sinh phẩm Công ty cổ phần dược và vật tư thú y (Hanvet)
2
Viện Thú y Quốc gia, 3Khoa Thú y, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*Tác giả liên hệ: hothuthuy74@gmail.com
Ngày nhận bài: 01.10.2018 Ngày chấp nhận đăng: 14.04.2019
TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá an toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương
phẩm bằng phương pháp tiêm tại Hậu Giang, Tiền Giang và Đồng Tháp và phương pháp cho ăn tại An Giang, Vĩnh
Long và Đồng Tháp. Mỗi khu vực được thực hiện trên 03 lô thí nghiệm gồm một lô đối chứng, lô miễn dịch và lô an
toàn. Tính an toàn của vacxin được xác định qua các biểu hiện bất thường ở cá thí nghiệm; hiệu lực của vacxin
được xác định bằng cách so sánh tỷ lệ cá chết tích lũy cuối cùng của nhóm vắc xin, nhóm đối chứng trong khi khảo
nghiệm hoặc sau khi công cường độc và được đánh giá thông qua tỉ lệ sống tương đối (RPS-Relative Percentage
Survival). Kết quả cho thấy, vacxin an toàn không gây chết hay ảnh hưởng tới tốc độ tăng trưởng của cá. Về hiệu
lực, vacxin dùng phương pháp tiêm trên cá rô phi có trọng lượng từ 10 g/con trở lên đạt tỷ lệ bảo hộ 66,9%sau 24
tuần; bằng phương pháp cho ăn trên cá có khối lượng từ 2,5 g/con trở lên đạt tỷ lệ bảo hộ 63,9% sau 24 tuần. Như
vậy, vacxin Han-Streptila sản xuất ở quy mô công nghiệp từ chủng Streptococcus agalactiae trong điều kiện nuôi
thương phẩm tại năm tỉnh ở phía Nam an toàn và có hiệu lực tốt.
Từ khóa: Cá rô phi, vacxin Han-Streptila, chủng S. agalactiae trên cá rô phi.
Safety and Efficacy of Vaccine Han-Streptila in Commercial Tilapia
ABSTRACT
The objective of the present study was to determine the safety and efficacy of vaccine Han-Streptila
incommercial tilapia by injection (in Hau Giang, Tien Giang and Dong Thap provinces) and by oral route (in An Giang,
Vinh Long and Dong Thap provinces). The control, immune and safe groups were set up in each province. The
safety of the vaccine was determined by observing the abnormalities of experimental fish; the efficacy of the vaccine
was determined by comparing the final cumulative mortality between the vaccinated group and the control group
during the trial or after challenge test. This also was evaluated throughrelative percentage survival (RPS). The results
showed that the vaccine had no effect on mortality and growth of fish. The vaccine efficacy through injection with
tilapia of 10 g/p achieved 66.9% and oral route for fish 2.5 g/p achieved 63.9% protection after 24 weeks. Therefore,
HAN-STREPTILA vaccine tested in the South of Vietnam was safe and highly effective.
Keywords: Tilapia, Han-Streptila vaccine, S. agalactiae sp.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngành thþy sân có tøc đû phát triển nhanh
hćn so vĉi các ngành nông nghiệp truyền thøng
khác nhā ngành tr÷ng trõt và chën nuöi. Trong
nhąng nëm vĂa qua, ngành thþy sân có tøc đû
phát triển nhanh nhçt trong các lïnh vĆc sân
xuçt thĆc phèm cho con ngāĈi (Khan et al.,
2011). Tuy nhiên, việc chuyển đùi cć cçu nuôi
tr÷ng sang nuöi thåm canh đã täo ra nhiều hệ
lĀy đến möi trāĈng và đặc biệt là gây ra nhiều
loäi dðch bệnh nguy hiểm, gây tùn thçt kinh tế
cho ngành nuôi tr÷ng thþy sân trên toàn thế
giĉi. Hiện nay, täi các khu nuôi thþy hâi sân nói
chung, vùng nuôi cá rô phi nói riêng việc sĄ
dĀng kháng sinh trong phòng trð bệnh tràn lan,
An toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm
84
khöng đýng cách gåy ra hiện tāợng kháng
kháng sinh cþa vi khuèn gây bệnh trên đûng
vêt thþy sân, dén đến hiệu quâ điều trð bệnh
không có hoặc rçt thçp (Sarter et al., 2007).
Ngoài ra, việc düng kháng sinh khöng đýng
cách gây ânh hāĊng tĉi möi trāĈng, chçt lāợng
sân phèm và săc khóe con ngāĈi. Bên cänh đò,
các hình thăc nuôi công nghiêp, kể câ nuöi đćn
hay ghép, đều đāợc nuôi Ċ mêt đû cao, mæm
bệnh sẽ dễ dàng lan truyền tĂ cá thể này sang
cá thể khác. Do đò, việc tìm giâi pháp an toàn
nhā thâo dāợc hay vacxin để phòng bệnh cho
đûng vêt thþy sân là rçt cæn thiết.
Trên thế giĉi có trên 30 loäi vacxin phòng
bệnh do vi khuèn, 2 loäi vacxin phòng bệnh do
virus đāợc sĄ dĀng trên nhiều đøi tāợng nuôi
thþy sân góp phæn giâm đáng kể lāợng kháng
sinh trong điều trð bệnh thþy sân, mût sø quøc
gia hæu nhā khöng cñn düng đến kháng sinh
(Sommerset et al., 2005; Brudeseth et al., 2013).
Nhąng vacxin đæu tiên đāợc thāćng mäi hòa là
các vacxin phñng bệnh xuçt huyết và vibriosis Ċ
Mỹ. Täi Việt Nam, hiện cÿng cò nhiều đề tài
nghiên cău vacxin phòng bệnh cho cá (Nguyễn
Mänh Thíng và cs., 2009). Tuy nhiên chāa cò
vacxin nào đāợc ăng dĀng trong thĆc tiễn
(Nguyễn Hąu Dÿng & Træn Vï Hích, 2013).
Vi khuèn S. agalactiae gây bệnh trên cá rô
phi có tæn suçt xuçt hiện tĂ 95-100% Ċ các
tháng có nhiệt đû cao vĉi tỷ lệ gây chết cûng d÷n
lên đến 42-100% đàn cá nuöi, làm thiệt häi
nghiêm trõng cho nghề nuôi cá rô phi nuôi
thāćng phèm täi Việt Nam, do việc dùng kháng
sinh khöng đýng cách, vi khuèn bð kháng kháng
sinh nên điều trð bệnh bìng kháng sinh không
hiệu quâ (Phäm H÷ng Quân và cs., 2013).
Việc sân xuçt đāợc víc xin để phòng bệnh
S. agalactiae trên cá rö phi nuöi thāćng phèm
dùng câ phāćng pháp cho ën và phāćng pháp
tiêm là yêu cæu cçp thiết trong tình hình dðch
bệnh trên cá rô phi hiện nay. Víc xin sân xuçt
đāợc sẽ giýp ngāĈi nuôi có mût phāćng pháp
phòng bệnh hiệu quâ nhçt nhìm hän chế việc
sĄ dĀng kháng sinh, giâm rþi ro do dðch bệnh
hāĉng tĉi mĀc tiêu giâm kháng kháng sinh
trong nuôi tr÷ng thþy sân.
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Vật liệu nghiên cứu
- Vacxin Han-Streptila cþa công ty Hanvet
sân xuçt, däng vô hoät keo phèn (mêt đû vi
khuèn trong mût liều vacxin là 2×108 CFU/ml).
- Cá rô phi (vìn) giøng khóe mänh, säch
bệnh, có trõng lāợng trung bình 10 g/con, cá rô
phi (diêu h÷ng) giøng khóe mänh, säch bệnh có
trõng lāợng trung bình 2,5 g/con. Trāĉc khi làm
thí nghiệm đāợc nuôi và cho thích nghi vĉi môi
trāĈng 3 ngày.
- Phæn mềm đõc các đặc tính sinh hõc cþa
vi khuèn dùng Kit API20Strep (Biomérieux,
Pháp), möi trāĈng thäch máu, Brain Heart
Infusion (BHI) agar
- Ao (có diện tích khoâng 2.000 m2 ngën làm
3 ô, trong đò mût ö làm lö đøi chăng, mût lô
miễn dðch và mût lô an toàn), l÷ng (g÷m mût
l÷ng đøi chăng, mût l÷ng miễn dðch và mût l÷ng
an toàn), bể (düng để làm vacxinphāćng pháp
cho ën trāĉc khi thâ vào l÷ng).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thí nghiệm đánh giá an toàn và hiệu lĆc
đāợc thĆc hiện bìng 2 đāĈng düng là phāćng
pháp cho ën và phāćng pháp tiêm.
- Phāćng pháp tiêm: Thí nghiệm đāợc thĆc
hiện Ċ ba tînh Hêu Giang, Tiền Giang và Đ÷ng
Tháp, múi tînh bø trí mût ao ngéu nhiên và an
toàn sinh hõc có diện tích khoâng 2.000 m2 ngën
làm 3 ô (mût ö làm lö đøi chăng, mût lô miễn dðch
và mût lô an toàn). Cá Ċ múi lô thí nghiệm là
1.200 con cá rô phi (vìn) đã đāợc kiểm nghiệm
säch bệnh (10 g/con), tiêm xoang bĀng, cho cá ën
2 læn/ngày và quan sát trong vòng 10 ngày.
- Phāćng pháp cho ën: Thí nghiệm đāợc
thĆc hiện trên khu bè nuôi Ċ ba tînh An Giang,
Đ÷ng Tháp và Vïnh Long, múi khu bè đāợc thĆc
hiện trên 3 l÷ng (mût l÷ng đøi chăng, mût l÷ng
miễn dðch và mût l÷ng an toàn). Cá Ċ múi l÷ng
thí nghiệm là 15.000 con cá rô phi (diêu h÷ng)
2,5 g/con đã kiểm nghiệm säch bệnh, trûn 1 liều
vacxin /con (mêt đû vi khuèn trong mût liều
vacxin là 2×108 CFU/ml) vào lāợng cám cá ën
trong 1 læn/ngày trong bể, sau đò thâ cá vào
l÷ng tāćng ăng.
Hồ Thu Thủy, Nguyễn Hữu Vũ, Trần Thị Khánh Chi,
Vũ Đức Hạnh, Nguyễn Bá Tiếp, Nguyễn Viết Không, Lại Thị Lan Hương
85
Hình 1. Sơ đồ phân lập vi khuẩn Streptococcus agalactiae
Lö đøi chăng không dùng vacxin, lô an toàn
dùng vacxin gçp 2 læn quy đðnh, lô miễn dðch
dùng mût liều vacxin theo quy đðnh.
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá
* Đánh giá an toàn cþa vacxin
Tính an toàn cþa vacxin đāợc ghi nhên qua
các biểu hiện bçt thāĈng Ċ cá thí nghiệm (cá
chết hoặc có biểu hiện bçt thāĈng).
- Cá chết: Trong 21 ngày sau khi tiêm vacxin
nếu có cá chết cçp sẽ đāợc giâi phéu để xác đðnh
tác nhân gây chết. Tỷ lệ cá chết tích lÿy Ċ nhóm
tiêm vacxin đāợc so sánh vĉi nhòm khöng đāợc
tiêm vacxin để đánh giá tính an toàn.
- Cá có biểu hiện bçt thāĈng: Trong 21 ngày
sau khi tiêm vacxin nếu cá có biểu hiện bçt
thāĈng nhā sāng, viêm, hoäi tĄ, xung huyết,
xuçt huyết täi gan, tim, thên, ruût, tiến hành
lçy méu xác đðnh biểu hiện bçt thāĈng cþa cć
thể cá. Đánh giá sinh trāĊng cþa cá thông qua
việc ghi nhên chiều dài và trõng lāợng cć thể cá.
2.4. Xử lý thống kê
Dą liệu trong thí nghiệm đāợc tính toán và
xĄ lý theo phæn mềm Microsoft Excel 2010.
*Đánh giá hiệu lĆc cþa vacxin
Cöng cāĈng đûc: Hiệu lĆc cþa vacxin đāợc
xác đðnh bìng cách so sánh tỷ lệ cá chết tích lÿy
cuøi cùng do S. agalactiae cþa nhóm vacxin và
nhòm đøi chăng trong khi khâo nghiệm hoặc
sau khi cöng cāĈng đûc. Phāćng pháp cöng
cāĈng đûc: Cá bø trí công cāĈng đûc Ċ lô khâo
nghiệm bìng phāćng pháp cho ën là 300
con/nghiệm thăc và lô khâo nghiệm bìng
phāćng pháp tiêm là 90 con/nghiệm thăc. Múi
nghiệm thăc lặp läi 3 læn. Sau 16 tuæn, 24 tuæn
sĄ dĀng vacxin cá đāợc thĄ thách bìng chþng vi
khuèn S. agalactiae cāĈng đûc vĉi liều có mêt đû
vi khuèn søng là 0,2 ml × 109 CFU/ml/con cá. Sø
cá cöng cāĈng đûc Ċ các lô dùng vacxin bìng
đāĈng tiêm 90 con/lô, bìng phāćng pháp cho ën
300 con/lô. Vð trí tiêm Ċ xoang bĀng. Đāợc theo
dôi trong vñng 10 ngày sau khi cöng cāĈng đûc.
*Nuôi cçy và phân lêp vi khuèn
Streptococcus agalactiae gây bệnh trên cá rô phi
bìng phāćng pháp nghiên cău vi khuèn
(Frerich, 1993), thĄ các đặc tính sinh hõc bìng
test API20Strep: Méu thu thêp tĂ cá rô phi bð
bệnh vĉi các dçu hiệu bệnh lý nhā bći lĈ đĈ, mçt
đðnh hāĉng, chāĉngbĀng, xuçt huyết, l÷i mít,
sāng ruût; các cć quan nûi täng nhā gan, thên,
lách sāng to, xuçt huyết, bäc màu. Méu cá sau
Mẫu cá bệnh
Thu mẫu bệnh phẩm
Nuôi cấy phân lập
Nhuộm Gram Thử phản ứng sinh hóa
Phân loại vi khuẩn
An toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm
86
khi đāợc vĉt khói mặt nāĉc đāợc tiến hành phân
tích ngay và chî nhąng méu bệnh phèm còn
søng mĉi đāợc sĄ dĀng để phân lêp vi khuèn.
Trāĉc khi phân lêp vi khuèn, mặt ngoài cć thể
cá đāợc khĄ trùng bìng c÷n 70°C và lau säch.
Sau đò, tiến hành mù cá bìng dao mù và kéo tiệt
trùng. Dçu hiệu bệnh lý bên trong cá đāợc ghi
nhên. Kế đến, dùng dao mù tiệt trùng räch mût
đāợc trên gan, thên và tĀy täng. Đặt que cçy
vào chú vĂa räch, xoay nhẹ và cçy trên môi
trāĈng thäch. Phân lêp vi khuèn trên môi
trāĈng nuôi cçy Brain Heart Infusion có bù sung
1,5% NaCl hoặc trong möi trāĈng thäch máu.
Đïa cçy đāợc þ trong 30°C trong 24-48 h. Các
khuèn läc phát triển trên möi trāĈng BHI đāợc
chõn để xác đðnh về đặc điểm hình thái, sinh lý
và sinh hóa. Các chþng vi khuèn phân lêp đāợc
trą Ċ -80°C trong môi trāĈng Brain Heart
Infusion broth (BHIB, Merck) có 25% glycerol
để gią giøng. Các thí nghiệm đāợc tiến hành täi
Ban vi khuèn - Trung tåm nghiên cău và sân
xuçt sinh phèm Cöng ty cù phæn Dāợc và vêt tā
thú y (Hanvet) và Viện Thý y Quøc gia.
Xác đðnh giá trð RPS: Hiệu lĆc cþa vacxin
đāợc đánh giá thöng qua tî lệ søng tāćng đøi
(RPS-Relative Percentage Survival):
RPS = 1 -
% Tỷ lệ chết
trong lô sĄ dĀng vacxin
× 100 (%)
% Tỷ lệ chết
trong lö đøi chăng
Vacxin đāợc đánh giá là cò hiệu lĆc khi chî
sø bâo hû (RPS) cþa nhóm tiêm vacxin ≥60%
(Amend, 1981).
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN
3.1. Đánh giá an toàn của vacxin Han-
Streptila
3.1.1. Tỷ lệ cá chết tích lũy trong 21 ngày
sau khi sử dụng vacxin
Tỷ lệ cá chết tích lÿy trong 21 ngày sau khi
dùng vacxin Ċ các lô thí nghiệm bìng phāćng
pháp cho ën và đāĈng tiêm đāợc thể hiển trên
bâng 1, 2 và hình 2.
Thí nghiệm cho ăn vacxin: Vĉi n = 15.000 tỷ
lệ cá chết Ċ nhóm không cho ën vacxin trung bình
~ 2,43% không có sĆ khác biệt so vĉi ~ 2,42% Ċ
nhóm an toàn và ~ 2,43% Ċ nhóm dùng víc xin.
Sø cá chết đāợc kiểm tra mù khám kết quâ xác
đðnh là không phâi do vi khuèn S. agalactiae.
Thí nghiệm tiêm vacxin: TĂ sø lāợng cá chết
Ċ các lô thí nghiệm với n = 1.200 ta thçy tỷ lệ cá
chết Ċ nhòm đāợc tiêm vacxin trung bình
~ 2,50%, nhòm đøi chăng trung bình ~ 2,47% và
Ċ nhóm an toàn trung bình ~ 2,42%, nhā vêy sø
cá chết Ċ các nhóm ít có sĆ khác biệt.
Nhā vêy, tiêm vacxin vĉi liều gçp hai læn
liều chî đðnh khöng làm tëng đût biến tỷ lệ cá
chết tích lÿy so vĉi đøi chăng.
Quan sát ngoài: Việc dùng vacxin không täo
ra các phân ăng phĀ, không ânh hāĊng xçu đến
tøc đû sinh trāĊng cþa cá, màu síc vèy, bít m÷i
nhanh Cá trāĉc khi sĄ dĀng vacxin Ċ các lô thí
nghiệm bìng phāćng pháp tiêm cò trõng lāợng
trung bình là 10 ± 2,5 g/con, chiều dài trung
bình là 5 ± 0,4 cm/con, cá Ċ các ô khâo nghiệm
đāĈng ën cò trõng lāợng trung bình 2,5 ± 0,5
g/con và chiều dài trung bình 3 ± 0,2 cm/con.
Kết thúc thí nghiệm: Đøi vĉi lô khâo
nghiệm bìng phāćng pháp tiêm, cá Ċ các lô tiêm
vacxin cò lāợng trung bình 83,83 ± 8,5 g/con,
chiều dài trung bình 11,2 ± 0,7 cm/con, cá Ċ các
lö đøi chăng cò lāợng trung bình 83,25 ± 8,3
g/con và chiều dài trung bình 11,2 ± 0,7 cm/con.
Đøi vĉi lô khâo nghiệm bìng phāćng pháp cho
ën, cá Ċ các ö cho ën vacxin cò trõng lāợng trung
bình là 13,37 ± 4,5 g/con chiều dài trung bình là
6,3 ± 0,2 cm/con cá Ċ các ö đøi chăng có trõng
lāợng trung bình là 12,63 ± 4,0 g/con chiều dài
trung bình là 6 ± 0,2 cm/con.
Kết quâ trên cho thçy vacxin an toàn, cá tĂ
2,5 g/con sĄ dĀng vacxin đāĈng ën, 10 g/con sĄ
dĀng vacxin đāĈng tiêm vĉi liều gçp 2 læn liều
sĄ dĀng, không ânh hāĊng tĉi tỷ lệ søng, tøc đû
tëng trāĊng và không gây bçt thāĈng cho cá.
3.2. Kết quâ bâo hộ của vacxin Han-Streptila
3.2.1. Tỷ lệ bâo hộ
Bâng 3 cho thçy, Ċ các lö đøi chăng cá chết
sau khi cöng cāĈng đûc tĂ 98,9 đến 100%. Đøi
vĉi các lô miễn dðch dùng vacxin bìng phāćng
pháp cho ën sau 16 tuæn dùng vacxin có tỷ lệ cá
Hồ Thu Thủy, Nguyễn Hữu Vũ, Trần Thị Khánh Chi,
Vũ Đức Hạnh, Nguyễn Bá Tiếp, Nguyễn Viết Không, Lại Thị Lan Hương
87
chết dao đûng tĂ 31,7 đến 32,2%, sau 24 tuæn
dùng vacxin tỷ lệ các chết dao đûng tĂ 36 đến
36,3%. Ở các lô dùng vacxin bìng phāćng pháp
tiêm sau 16 tuæn tỷ lệ cá chết dao đûng tĂ 23,3
đến 26,7%, sau 24 tuæn tỷ lệ cá chết dao đûng tĂ
32,2 đến 33,3%.
Bâng 1. Số cá chết cộng dồn sau 21 ngày cho ăn vacxin Han-Streptila (con)
Địa điểm An toàn Ăn vacxin Đối chứng
An Giang 365 364 367
Vĩnh Long 364 366 363
Đồng Tháp 362 363 365
Tỷ lệ chết trung bình (%) 2,42 2,43 2,43
Bâng 2. Số cá chết cộng dồn sau 21 ngày tiêm vacxin Han-Streptila (con)
Địa điểm An toàn Tiêm vacxin Đối chứng
Hậu Giang 28 29 30
Tiền Giang 30 30 29
Đồng Tháp 29 31 30
Tỷ lệ chết trung bình (%) 2,42 2,50 2,47
Hình 2. Số cá chết ở các lô thí nghiệm ăn và tiêm tại các điểm
trong thời gian theo dõi an toàn
Bâng 3. Tỷ lệ cá chết sau công cường độc (%)
Thời gian dùng
vacxin trước
khi công cường
độc (tuần)
Tỷ lệ cá chết ở các lô thí nghiệm
bằng phương pháp cho ăn (n = 300)
Tỷ lệ cá chết ở các lô thí nghiệm
bằng phương pháp tiêm (n = 90)
An Giang Vĩnh Long Đồng Tháp Hậu Giang Tiền Giang Đồng Tháp
ĐC1 MD1 ĐC2 MD2 ĐC3 MD3 ĐC4 MD4 ĐC5 MD5 ĐC6 MD6
16 100 32 100 31.7 100 32.2 100 26.7 100 23.3 100 26.7
24 100 36,0 100 36,3 100 36,0 100 32,2 100 33,3 98,9 33,3
Ghi chú: ĐC: Đối chứng; MD: Miễn dịch
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
An toàn Ăn vacxin Đối chứng
Số cá chết cộng dồn sau 21 ngày
cho ăn vacxin Han-Streptila (con)
An Giang Vĩnh Long Đồng Tháp
26,5
27
27,5
28
28,5
29
29,5
30
30,5
31
31,5
An toàn Tiêm vacxin Đối chứng
Số cá chết cộng dồn sau 21 ngày
tiêm vacxin Han-Streptila (con)
Hậu Giang Tiền Giang Đồng Tháp
An toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm
88
Hình 3. Tỷ lệ bâo hộ của vacxin ở các lô thí nghiệm tại từng thời điểm
A B
Ghi chú: A- Xuất huyết ở mắt, B - Lồi mắt
Hình 4. Cá thí nghiệm sau khi công cường độc
A B
Ghi chú: A - Nuôi cấy trên môi trường Brain Heart Infusion Agar, B - Nhuộm Gram và soi trên kính hiển vi
Hình 5. Hình thái vi khuẩ n S. agalactiae phân lập được từ cá nhiễm bệnh sau công cường độc
Hình 3 cho thçy tỷ lệ bâo hû cþa vacxin
(RPS) Ċ lô khâo nghiệm bìng đāĈng ën sau 16
tuæn dao đûng tĂ 67,8-68,9% trung bình ~ 68,3%;
sau 24 tuæn dao đûng tĂ 63,7-64%, trung bình
~ 63,9%. Tỷ lệ bâo hû Ċ các lô khâo nghiệm bìng
đāĈng tiêm sau 16 tuæn dao đûng tĂ 73,3-76,7%
trung bình 74,4%; sau 24 tuæn dao đûng tĂ
66,3-67,3% trung bình ~ 66,8%. Trên lý thuyết,
60
65
70
75
80
Hậu Giang Tiền Giang Đồng Tháp
Tỷ lệ bảo hộ của vacxin bằng phương
pháp tiêm tại các thời điểm rps (%)
16 tuần
24 tuần
60
62
64
66
68
70
An Giang Vĩnh Long Đồng Tháp
Tỷ lệ bảo hộ của vacxin dùng phương
pháp cho ăn tại các thời điểm rps (%)
16 tuần
24 tuần
Hồ Thu Thủy, Nguyễn Hữu Vũ, Trần Thị Khánh Chi,
Vũ Đức Hạnh, Nguyễn Bá Tiếp, Nguyễn Viết Không, Lại Thị Lan Hương
89
sĄ dĀng vacxin bìng phāćng pháp phøi trûn
thăc ën là mût biện pháp tøi āu cho đāĈng đāa
vacxin cho cá, giýp giâm stress, nhån lĆc và các
tùn thāćng cho cá so vĉi đāĈng tiêm. Tuy nhiên,
mût nhāợc điểm cþa phāćng pháp này là việc
khöng đ÷ng nhçt về hiệu quâ đã đāợc nhiều
nghiên cău chî ra do các kháng nguyên sẽ bð
giâm đi do ânh hāĊng cþa các enzyme tiêu hòa
trong ruût cá (Hart et al., 1988; Nakanishi &
Ototake, 1997). Các câi tiến mĉi nhìm mĀc đích
bâo vệ các kháng nguyên cþa vacxin nhā sĄ
dĀng phāćng thăc bao bõc bìng dæu liposomes
hoặc các hät alginate (Irie et al., 2005; Maurice
et al., 2004), trung hña dðch tiêu hòa trong quá
trình sĄ dĀng vacxin hoặc sĄ dĀng biofilm
vacxin (Azad et al., 2000) đã chăng minh đāợc
hiệu quâ. Tuy nhiên, vén cñn mût sø nhāợc điểm
t÷n täi nhā sø lāợng kháng nguyên trong vacxin
phâi cao, khâ nëng bâo hû cñn yếu và hiệu lĆc
vacxin vén cñn ngín. Tỷ lệ bâo hû Ċ các lô
khâo nghiệm bìng đāĈng tiêm cao hćn bìng
đāĈng ën.
Bâng 4. Kết quâ giám định và định danh vi khuẩn Streptococcus spp. theo đặc tính sinh hóa
Chỉ tiêu
Kết quả kiểm tra (n = 360)
Đặc tính Số chủng (+) Tỷ lệ (%)
Nhuộm Gram Gram (+) 360 100
Hình dạng Cầu khuẩn 360 100
Di động - 360 100
Sinh catalaza - 360 100
Sinh oxidaza - 360 100
Phản ứng lên men yếm khí - 360 100
Phản ứng lên men hiếu khí - 360 100
Mọc trên môi trường máu + 360 100
Gây tan huyết Dạng β 18 5.00
Dạng 342 95.0
Phản ứng Voges-Proskauer + 360 100
Hippurate hydrolysis + 360 100
Bile-esculin tolerance - 360 100
Pyrrolidonyl arylamidase - 360 100
Sinh α-galactosidase - 360 100
Sinh β-glucuronidase - 360 100
Sinh β-galactosidase - 360 100
Alkaline phosphatase + 360 100
Leucine AminoPeptidase + 360 100
Arginine Dihydrolase + 360 100
Đặc tính lên men đường
Ribose - 360 100
Arabinose - 360 100
Manitol - 360 100
Sorbitol - 360 100
Lactose - 360 100
Trehalose + 360 100
Inulin - 360 100
Raffinose - 360 100
Amidon - 360 100
Glycogen - 360 100
Kiểu huyết thanh Ib 360 100
Ghi chú:(+): dương tính; (-): âm tính
An toàn và hiệu lực của vacxin Han-Streptila trên cá rô phi nuôi thương phẩm
90
3.2.2. Xác định nguyên nhân gây chết cá
sau khi công cường độc
Mût sø cá sau khi cöng cāĈng đûc Ċ các lô thí
nghiệm có các dçu hiệu nhā l÷i mít và xuçt
huyết (Hình 5), bći lĈ đĈ. Kết quâ đðnh danh vi
khuèn phân lêp bìng Kit API20Strep tĂ các
méu này đều dāćng tính vĉi S. agalactiae. Tçt
câ các méu cá còn søng sau khi kết thúc theo dõi
thí nghiệm (thu múi lô 10 con) thì không có biểu
hiện bệnh và cÿng khöng phån lêp đāợc vi
khuèn gây bệnh tĂ gan, thên và ruût.
* Kết quâ đðnh danh vi khuèn:
Nhìm mĀc đích đðnh danh vi khuèn
Streptococcus spp. phân lêp đāợc, chúng tôi sĄ
dĀng bû Kit API 20 Strep cþa hãng Biomérieux.
Kết quâ giám đðnh và đðnh danh vi khuèn bìng
Kit API 20 Strep đāợc trình bày Ċ bâng 4.
DĆa trên các chî tiêu sinh hòa và cën că vào
mã sø đðnh danh cþa Kit API20 Strep, kết quâ
cho 360 méu vi khuèn tĂ cá bệnh đã phån lêp
đāợc đðnh danh là S. agalactiae. Theo Đ÷ng
Thanh Hà và cs. (2010), S. agalactiae là vi
khuèn Gram dāćng, khöng sinh bào tĄ, không
di đûng, catalase âm tính, không dung huyết,
không có khâ nëng di đûng, Hip (+), VP (+),
Esculine (-), Manitol (-), có khâ nëng sĄ dĀng
Arginine và mût sø đāĈng nhā Ribose, glucose,
trehalose, maltose, saccharose, không thþy
phân tinh bût. Phát triển Ċ đû muøi tĂ 0-35‰.
T÷n lāu trong nāĉc ao nuöi và bün đáy tĂ 3-7
ngày, pH cþa nāĉc vôi (pH = 12) có thể ăc chế và
tiêu diệt vi khuèn trong 15-30 phýt (Đ÷ng
Thanh Hà và cs., 2010). Kết quâ này phù hợp
vĉi mût sø tài liệu trāĉc đò đã mö tâ về vi khuèn
S. agalactiae. Đặng Thð Hoàng Oanh và Nguyễn
Thanh Phāćng (2012) kết luên: Quan sát bìng
kính hiển vi tiêu bân nhuûm Gram méu máu và
thên cþa cá bệnh thçy có vi khuèn hình cæu,
Gram dāćng. Vi khuèn phân lêp tĂ não và thên
trāĉc cþa cá mõc trên möi trāĈng Brain Heart
agar cÿng là vi khuèn Gram dāćng, khöng di
đûng, oxidase âm tính. Vi khuèn đāợc đðnh
danh là Streptococus agalactiae type 2 bìng
phāćng pháp sinh hòa, kit API 20 Strep và
phāćng pháp ngāng kết miễn dðch.
TĂ kết quâ giám đðnh vi khuèn hõc Ċ trên,
chýng töi đã khîng đðnh S.agalactiae là tác
nhân gây chết cá sau cöng cāĈng đûc Ċ các lö đøi
chăng và các lô thí nghiệm.
4. KẾT LUẬN
Vacxin Han-Streptila sân xuçt Ċ quy mô
công nghiệp tĂ chþng S. agalactiae đät an toàn
và hiệu lĆc tøt trong điều kiện nuöi thāćng
phèm täi nëm tînh Ċ phía nam. Phāćng pháp
tiêm trên cá rô phi có khøi lāợng tĂ 10 g/con trĊ
lên đät tỷ lệ bâo hû 66,9% sau 24 tuæn; phāćng
pháp cho ën trên cá cò khøi lāợng tĂ 2,5 g/con
trĊ lên đät tỷ lệ bâo hû 63,9% sau 24 tuæn.
TÀI LIỆU THAM KHÂO
Azad I., Shankar K., Mohan C. & Kalita B. (2000).
Uptake and processing of biofilm and free-cell
vaccines of Aeromonas hydrophila in indian major
carps and common carp following oral vaccination
antigen localization by a monoclonal antibody.
Diseases of aquatic organisms. 43: 103-108.
Brudeseth B.E., Rune W., Nilsen B., Fredriksen K. &
Lindmo (2013). Fish & Shellfish Immunology.
35(6): 1759-1768.
Nguyễn Hữu Dũng và Trần Vĩ Hích (2013). Tính an
toàn và hiệu quả của vacxin vô hoạt phòng bệnh do
vi khuẩn S. iniae gây ra bệnh trên cá chẽm nuôi tại
Khánh Hòa. Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thú y, Hội
Thú y Việt Nam. 20(3): 62-68.
Đồng Thanh Hà, Nguyễn Viết Khuê và Nguyễn Thị
Hạnh (2010). Một số đặc điểm của Streptococcus
agalactiae tác nhân gây bệnh Streptococcosis trên
cá rô phi ở miền Bắc Việt Nam. Trung tâm nghiên
cứu quan trắc cảnh báo môi trường và phòng ngừa
dịch bệnh thủy sản miền Bắc - Viện Nghiên cứu
Nuôi trồng thủy sản I.
Hart S., Wrathmell A., Harris J. & Grayson T. (1988).
Gut immunology in fish: a review. Developmental
& Comparative Immunology. 12: 453-480.
Irie T., Watarai S., Iwasaki T. & Kodama H. (2005).
Protection against experimental Aeromonas
salmonicida infection in carp by oral immunisation
with bacterial antigen entrapped liposomes. Fish &
shellfish immunology. 18: 235-242.
Khan M., Khan S.& Miyan K. (2011). Aquaculture as a
food production system: A review. Biol Med.
3: 291-302.
Maurice S., Nussinovitch A., Jaffe N., Shoseyov O. &
Gertler A. (2004) Oral immunization of Carassius
auratus with modified recombinant A-layer proteins
entrapped in alginate beads. Vaccine. 23: 450-459.
Hồ Thu Thủy, Nguyễn Hữu Vũ, Trần Thị Khánh Chi,
Vũ Đức Hạnh, Nguyễn Bá Tiếp, Nguyễn Viết Không, Lại Thị Lan Hương
91
Nakanishi T. & Ototake M. (1997) Antigen uptake and
immune responses after immersion vaccination.
Developments in biological standardization.
90: 59-68.
Đặng Thị Hoàng Oanh và Nguyễn Thanh Phương (2012).
Phân lập và xác định đặc điểm của vi khuẩn
Streptococus agalactiae từ cá điêu hồng
(Oreochromis sp.) bệnh mù mắt và xuất huyết. Tạp
chí khoa học, Trường đại học Cần Thơ. 22c: 203-212.
Phạm Hồng Quân, Hồ Thu Thủy, Nguyễn Hữu Vũ,
Huỳnh Thị Mỹ Lệ và Lê Văn Khoa (2013). Một số
đặc tính sinh học của vi khuẩn Streptococcus spp.,
gây bệnh xuất huyết ở cá rô phi nuôi tại một số
tỉnh miền Bắc. Tạp chí Khoa học và Phát triển.
11(4): 506-513.
Nguyễn Mạnh Thắng, Nguyễn Diễm Thư, Nguyễn Thị
Mộng Hoàng, Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Thị Hồng
Vân và Hoàng Thanh Lịch (2009). Nghiên cứu
vacxin phòng bệnh nhiễm khuẩn cho cá tra, cá
basa, cá mú, cá giò, cá hồng mỹ nuôi công nghiệp,
Đề tài nghiên cứu khoa học Viện Nghiên cứu Nuôi
trồng thủy sản II.
Sarter S., Kha N.H.N., Hung L.T., Jérôme Lazard J. &
Montet D. (2007). Antibiotic resistance in Gram-
negative bacteria isolated from farmed catfish.
Food Control. 18: 1391-1396.
Sommerset I., Krossoy B., Biering E. & Frost P.
(2005). Vaccines for fish in aquaculture. Expert
Review of Vaccines.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tap_chi_so_2_3_2_8486_2152565.pdf